Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 04, Tiết 11: Luyện tập 2 - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 04, Tiết 11: Luyện tập 2 - Năm học 2009-2010

1. Mục tiêu:

- Kiến thức : HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư .

- Kỹ năng : HS vận dụng kiến thức về phép trừ phép chia , để giải một vài bài toán thực tế ,rèn kĩ năng tính nhẩm.

- Thái độ : giáo dục cho HS tính cẩn thận khi tính toán .

2. Chuẩn bị :

 - Giáo viên : bảng phụ ghi đề bài tập kiểm tra ,máy tính bỏ túi.

 - Học sinh : Học bài và làm các bài tập đã dặn ở tiết 10, máy tính bỏ túi. Bảng nhóm.

3. Phương pháp dạy học:

 Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ.

4. Tiến trình :

4.1. Ổn định tổ chức :

 Kiểm diện sĩ số:

4.2. Sửa bài tập cũ:

HS1: -Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?(3đ)

-Sửa BT 70/11/SBT(7đ)

a/. Cho 1538 + 3425 = S. Không làm phép tính, hãy tìm giá trị của : S – 1538 ;

 S – 3425.

b) Cho 9142 – 2451 = D .không làm phép tính, hãy tìm giá trị của : D + 2451 ;

 9142 - D

HS2: - Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b khác 0 là phép chia có dư ? (3đ)

 - BT Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3 , chia cho 3 dư 1; chia 3 dư 2 .(3đ)

- Tìm số tự nhiên x biết : (4đ)

 ( x –55) -136 = 0

*GV cho cả lớp theo dõi và nêu nhận xét.

*GV đánh giá cho điểm. LUYỆN TẬP

1.Sửa BT cũ:

-Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0, nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q

BT70/11/SBT:

a) 1538 + 3425 = S .Do đó :

 S- 1538 = 3425

 S – 3425 = 1538

 b) 9142 – 2451 = D . Do đó:

D + 2451 = 9142

9142 – D = 2451

-Số tự nhiên a chia cho số tự nhiên b khác 0 nếu tìm được hai số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r (0 < r=""><>

Dạng tổng quát :

- Số chia hết cho 3 là : Q = 3k (kN)

- Số chia cho 3 dư 1 là : Q = 3k + 1

- Số chia cho 3 dư 2 là : Q = 3k + 2

 ( x – 55) – 136 = 0

 x – 55 =136

 x = 136 +55

 x = 191

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 04, Tiết 11: Luyện tập 2 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 04 ND: 10/09/09
LUYỆN TẬP 2
TIẾT 11:
1. Mục tiêu: 
- Kiến thức : HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư .
- Kỹ năng : HS vận dụng kiến thức về phép trừ phép chia , để giải một vài bài toán thực tế ,rèn kĩ năng tính nhẩm.
- Thái độ : giáo dục cho HS tính cẩn thận khi tính toán .
2. Chuẩn bị : 
 - Giáo viên : bảng phụ ghi đề bài tập kiểm tra ,máy tính bỏ túi.
 - Học sinh : Học bài và làm các bài tập đã dặn ở tiết 10, máy tính bỏ túi. Bảng nhóm. 
3. Phương pháp dạy học:
 Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ. 
4. Tiến trình :
4.1. Ổn định tổ chức :
 Kiểm diện sĩ số:
4.2. Sửa bài tập cũ:
HS1: -Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?(3đ)
-Sửa BT 70/11/SBT(7đ)
a/. Cho 1538 + 3425 = S. Không làm phép tính, hãy tìm giá trị của : S – 1538 ;
 S – 3425.
b) Cho 9142 – 2451 = D .không làm phép tính, hãy tìm giá trị của : D + 2451 ; 
 9142 - D 
HS2: - Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b khác 0 là phép chia có dư ? (3đ)
 - BT Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3 , chia cho 3 dư 1; chia 3 dư 2 .(3đ)
- Tìm số tự nhiên x biết : (4đ)
 ( x –55) -136 = 0
*GV cho cả lớp theo dõi và nêu nhận xét.
*GV đánh giá cho điểm. 
LUYỆN TẬP
1.Sửa BT cũ:
-Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0, nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q
BT70/11/SBT:
a) 1538 + 3425 = S .Do đó :
 S- 1538 = 3425 
 S – 3425 = 1538 
 b) 9142 – 2451 = D . Do đó:
D + 2451 = 9142
9142 – D = 2451
-Số tự nhiên a chia cho số tự nhiên b khác 0 nếu tìm được hai số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r (0 < r <b)
Dạng tổng quát : 
- Số chia hết cho 3 là : Q = 3k (kN)
- Số chia cho 3 dư 1 là : Q = 3k + 1
- Số chia cho 3 dư 2 là : Q = 3k + 2
 ( x – 55) – 136 = 0
 x – 55 =136
 x = 136 +55
 x = 191
4.3.Luyện BT mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAø HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hđ1: Tính nhẩm : 
BT 52/ 25/SGK.
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp .
VD : 26.5= (26: 2) . ( 5.2)
 =13 . 10
 = 130
*GV gọi 2 HS lên bảng làm câu a
14.50 ; 16.25
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp .
Cho phép tính 2100 : 50 . Theo em nhân cả số bị chia và số chia với cùng số nào là thích hợp. 
+HS: Nhân cả số bị chia và số chia với số 2.
* GV: Tương tự tính với : 1400: 25
 c)Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: (a+b) :c = a:c+b:c( trường hợp chia hết). 
*GV gọi 2 HS lên bảng làm
132:12 ; 96:8
HĐ2: Bài toán ứng dụng thực tế .
Bài 53/25/SGK
*GV : Đọc đề bài , gọi tiếp 1 HS đọc lại đề bài yêu cầu 1 HS tóm tắt lại nội dung bài toán .
+HS : Số tiền Tâm có :21000 đ
Gía tiền 1 quyển loại I: 2000 đ
Gía tiền 1 quyển loại II: 1500 đ
Hỏi : a)âm chỉ mua loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển .
b) Tâm chỉ mua loại II được nhiều nhất bao nhiêu quyển . 
*GV : Theo em ta giải bài toán như thế nào?
 +HS : Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy
 21000 đ chia cho 2000đ. Thương là số vở cần tìm . 
Tương tự , nếu chỉ mua vở loại II ta lấy 21000 đ chia cho 1500 đ.
*GV : Em hãy thực hiện lời giải đó 
+HS lên bảng giải.
Bài tập 54/25/SGK 
*GV : Gọi lần lượt 2 HS đọc đề bài , sau đó tóm tắt nội dung bài toán . 
+HS : Số khách : 1000 người 
 Mỗi toa :12 khoang 
 Mỗi khoang : 8 chỗ
 Tính số toa ít nhất.
*GV : Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào ? 
+HS: Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ.
Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa , từ đó xác định số toa cần tìm . 
*GV gọi 1 HS lên bảng giải 
HĐ 3: Sử dụng máy tính bỏ túi 
 *GV hướng dẫn phím chia trên máy tính.
* GV : Em hãy tính kết quả phép chia sau bằng máy tính :
1683 :11 ; 1530 :34 ; 3384 :12. 
Bài tập 55/25/SGK 
*GV : Gọi 1 HS đọc to đề bài 
*GV yêu cầu HS làm trên bảng nhóm , sau khi nộp bảng nhóm ,mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày.
2.Luyện BT mới:
1/ Tính nhẩm
 BT 52/25/SGK 
 a/.14 .50 = (14 :2) . (50.2)
 = 7 .100
 = 700 
16 . 25 = ( 16 : 4 ) . ( 25. 4)
 = 4 . 100
 = 400
b) 2100 :50 = ( 2100.2): ( 50.2)
 = 4200 : 100
 = 42
1400 : 25 = (1400.4) : (25.4)
 = 5600 : 100
 = 56 
 c) 132:12 =(120+12) : 12
 = 120 : 12+12:12
 = 10+1 = 11
96 :8 = (80+16):8
 =80:8+ 16:8
 = 10+2=12 
2/ Bài toán ứng dụng thực tế :
 BT53/25/SGK 
Giải:
 a) 21000:2000 = 10 dư 1000
Tâm mua nhiều nhất 10 vở loại I .
 b) 21000:1500 = 14
Tâm mua nhiều nhất 14 vở loại II
BT 54/ 25/SGK
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là : 
8.12 = 96 (người)
1000:96 = 10 dư 40
 Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa . 
3. Sử dụng máy tính bỏ túi tính :
1683 :11 = 153
1530 : 34 = 45
3348 :12 = 279
Bài tập 55/25/SGK 
Vận tốc của ô tô là :
288:6 = 48 (km/h)
Chiều dài miếng đất hình chữ nhật :
1530 :34 = 45 (m)
4.4 Bài học kinh nghiệm : 
*GV hỏi : Với a, b là số tự nhiên hiệu a-b có luôn thực hiện được không ? 
*GV hỏi: Với a, b là số tự nhiên, b khác 0 thì phép chia a cho b có luôn thuộc số tự nhiên hay không ? 
* Hiệu a-b là số tự nhiên nếu ab
*Phép chia a cho b là số tự nhiên nếu a chia hết cho b 
 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
Xem lại các bài tập đã giải . Học ôn phép cộng và phép nhân .
Làm BT 76, 77,78 / 12/ SBT . BT3 / 25/ VBT.
Đọc trước bài “ Lũy thừa với số mũ tự nhiên , nhân hai lũy thừa cùng cơ số”
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 0 11.doc