1. Mục tiêu:
- Kiến thức : HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư .
- Kỹ năng : HS vận dụng kiến thức về phép trừ phép chia , để giải một vài bài toán thực tế ,rèn kĩ năng tính nhẩm.
- Thái độ : giáo dục cho HS tính cẩn thận khi tính toán .
2. Chuẩn bị :
- Giáo viên : bảng phụ ghi đề bài tập kiểm tra ,máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Học bài và làm các bài tập đã dặn ở tiết 10, máy tính bỏ túi. Bảng nhóm.
3. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ.
4. Tiến trình :
4.1. Ổn định tổ chức :
Kiểm diện sĩ số:
4.2. Sửa bài tập cũ:
HS1: -Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?(3đ)
-Sửa BT 70/11/SBT(7đ)
a/. Cho 1538 + 3425 = S. Không làm phép tính, hãy tìm giá trị của : S – 1538 ;
S – 3425.
b) Cho 9142 – 2451 = D .không làm phép tính, hãy tìm giá trị của : D + 2451 ;
9142 - D
HS2: - Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b khác 0 là phép chia có dư ? (3đ)
- BT Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3 , chia cho 3 dư 1; chia 3 dư 2 .(3đ)
- Tìm số tự nhiên x biết : (4đ)
( x –55) -136 = 0
*GV cho cả lớp theo dõi và nêu nhận xét.
*GV đánh giá cho điểm. LUYỆN TẬP
1.Sửa BT cũ:
-Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0, nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q
BT70/11/SBT:
a) 1538 + 3425 = S .Do đó :
S- 1538 = 3425
S – 3425 = 1538
b) 9142 – 2451 = D . Do đó:
D + 2451 = 9142
9142 – D = 2451
-Số tự nhiên a chia cho số tự nhiên b khác 0 nếu tìm được hai số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r (0 < r=""><>
Dạng tổng quát :
- Số chia hết cho 3 là : Q = 3k (kN)
- Số chia cho 3 dư 1 là : Q = 3k + 1
- Số chia cho 3 dư 2 là : Q = 3k + 2
( x – 55) – 136 = 0
x – 55 =136
x = 136 +55
x = 191
TUẦN 04 ND: 10/09/09 LUYỆN TẬP 2 TIẾT 11: 1. Mục tiêu: - Kiến thức : HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư . - Kỹ năng : HS vận dụng kiến thức về phép trừ phép chia , để giải một vài bài toán thực tế ,rèn kĩ năng tính nhẩm. - Thái độ : giáo dục cho HS tính cẩn thận khi tính toán . 2. Chuẩn bị : - Giáo viên : bảng phụ ghi đề bài tập kiểm tra ,máy tính bỏ túi. - Học sinh : Học bài và làm các bài tập đã dặn ở tiết 10, máy tính bỏ túi. Bảng nhóm. 3. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ. 4. Tiến trình : 4.1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện sĩ số: 4.2. Sửa bài tập cũ: HS1: -Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?(3đ) -Sửa BT 70/11/SBT(7đ) a/. Cho 1538 + 3425 = S. Không làm phép tính, hãy tìm giá trị của : S – 1538 ; S – 3425. b) Cho 9142 – 2451 = D .không làm phép tính, hãy tìm giá trị của : D + 2451 ; 9142 - D HS2: - Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b khác 0 là phép chia có dư ? (3đ) - BT Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3 , chia cho 3 dư 1; chia 3 dư 2 .(3đ) - Tìm số tự nhiên x biết : (4đ) ( x –55) -136 = 0 *GV cho cả lớp theo dõi và nêu nhận xét. *GV đánh giá cho điểm. LUYỆN TẬP 1.Sửa BT cũ: -Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0, nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q BT70/11/SBT: a) 1538 + 3425 = S .Do đó : S- 1538 = 3425 S – 3425 = 1538 b) 9142 – 2451 = D . Do đó: D + 2451 = 9142 9142 – D = 2451 -Số tự nhiên a chia cho số tự nhiên b khác 0 nếu tìm được hai số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r (0 < r <b) Dạng tổng quát : - Số chia hết cho 3 là : Q = 3k (kN) - Số chia cho 3 dư 1 là : Q = 3k + 1 - Số chia cho 3 dư 2 là : Q = 3k + 2 ( x – 55) – 136 = 0 x – 55 =136 x = 136 +55 x = 191 4.3.Luyện BT mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAø HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hđ1: Tính nhẩm : BT 52/ 25/SGK. a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp . VD : 26.5= (26: 2) . ( 5.2) =13 . 10 = 130 *GV gọi 2 HS lên bảng làm câu a 14.50 ; 16.25 b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp . Cho phép tính 2100 : 50 . Theo em nhân cả số bị chia và số chia với cùng số nào là thích hợp. +HS: Nhân cả số bị chia và số chia với số 2. * GV: Tương tự tính với : 1400: 25 c)Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: (a+b) :c = a:c+b:c( trường hợp chia hết). *GV gọi 2 HS lên bảng làm 132:12 ; 96:8 HĐ2: Bài toán ứng dụng thực tế . Bài 53/25/SGK *GV : Đọc đề bài , gọi tiếp 1 HS đọc lại đề bài yêu cầu 1 HS tóm tắt lại nội dung bài toán . +HS : Số tiền Tâm có :21000 đ Gía tiền 1 quyển loại I: 2000 đ Gía tiền 1 quyển loại II: 1500 đ Hỏi : a)âm chỉ mua loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển . b) Tâm chỉ mua loại II được nhiều nhất bao nhiêu quyển . *GV : Theo em ta giải bài toán như thế nào? +HS : Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000 đ chia cho 2000đ. Thương là số vở cần tìm . Tương tự , nếu chỉ mua vở loại II ta lấy 21000 đ chia cho 1500 đ. *GV : Em hãy thực hiện lời giải đó +HS lên bảng giải. Bài tập 54/25/SGK *GV : Gọi lần lượt 2 HS đọc đề bài , sau đó tóm tắt nội dung bài toán . +HS : Số khách : 1000 người Mỗi toa :12 khoang Mỗi khoang : 8 chỗ Tính số toa ít nhất. *GV : Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào ? +HS: Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ. Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa , từ đó xác định số toa cần tìm . *GV gọi 1 HS lên bảng giải HĐ 3: Sử dụng máy tính bỏ túi *GV hướng dẫn phím chia trên máy tính. * GV : Em hãy tính kết quả phép chia sau bằng máy tính : 1683 :11 ; 1530 :34 ; 3384 :12. Bài tập 55/25/SGK *GV : Gọi 1 HS đọc to đề bài *GV yêu cầu HS làm trên bảng nhóm , sau khi nộp bảng nhóm ,mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày. 2.Luyện BT mới: 1/ Tính nhẩm BT 52/25/SGK a/.14 .50 = (14 :2) . (50.2) = 7 .100 = 700 16 . 25 = ( 16 : 4 ) . ( 25. 4) = 4 . 100 = 400 b) 2100 :50 = ( 2100.2): ( 50.2) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400.4) : (25.4) = 5600 : 100 = 56 c) 132:12 =(120+12) : 12 = 120 : 12+12:12 = 10+1 = 11 96 :8 = (80+16):8 =80:8+ 16:8 = 10+2=12 2/ Bài toán ứng dụng thực tế : BT53/25/SGK Giải: a) 21000:2000 = 10 dư 1000 Tâm mua nhiều nhất 10 vở loại I . b) 21000:1500 = 14 Tâm mua nhiều nhất 14 vở loại II BT 54/ 25/SGK Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là : 8.12 = 96 (người) 1000:96 = 10 dư 40 Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa . 3. Sử dụng máy tính bỏ túi tính : 1683 :11 = 153 1530 : 34 = 45 3348 :12 = 279 Bài tập 55/25/SGK Vận tốc của ô tô là : 288:6 = 48 (km/h) Chiều dài miếng đất hình chữ nhật : 1530 :34 = 45 (m) 4.4 Bài học kinh nghiệm : *GV hỏi : Với a, b là số tự nhiên hiệu a-b có luôn thực hiện được không ? *GV hỏi: Với a, b là số tự nhiên, b khác 0 thì phép chia a cho b có luôn thuộc số tự nhiên hay không ? * Hiệu a-b là số tự nhiên nếu ab *Phép chia a cho b là số tự nhiên nếu a chia hết cho b 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà : Xem lại các bài tập đã giải . Học ôn phép cộng và phép nhân . Làm BT 76, 77,78 / 12/ SBT . BT3 / 25/ VBT. Đọc trước bài “ Lũy thừa với số mũ tự nhiên , nhân hai lũy thừa cùng cơ số” 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: