Giáo án Số học lớp 6 -Trường THCS Tân Khánh Hịa - Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất

Giáo án Số học lớp 6 -Trường THCS Tân Khánh Hịa - Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất

I. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: HS được củng cố khái niệm BCNN của hai hay nhiều số.

 - Kĩ năng: HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.

 - Thái độ: HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các bài toán đơn giản.

II. CHUẨN BỊ:

 

doc 8 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1260Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 -Trường THCS Tân Khánh Hịa - Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Tiết 34
 Ngày soạn : 20/10/2009
 Ngày dạy : .././2009
§18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (TT)
I. MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: HS được củng cố khái niệm BCNN của hai hay nhiều số.
	- Kĩ năng: HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.
	- Thái độ: HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các bài toán đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
	1/ Giáo viên:
	a/ PP: vấn đáp tìm tòi đan xen hoạt động nhóm
	b/ ĐDDH: Bảng phụ ghi bài tập
	2/ Học sinh:
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: 	
- Phát biểu cách tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
- Tìm BCNN (10,12,15)
HS2: 	
- Bội chung lón nhất của hai hay nhiều số là gì ?
- Tìm 
BCNN( 30,150)
3. Bài mới:
LT báo cáo sỉ số
Hoạt động 1: Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
- Phát biểu nhận xét ở mục 1.
- Theo nhận xét để tìm các bội chung của 4 và 6 ta có thể làm thế nào ?
- Để tìm bội chung của các số thông qua tìm BCNN của các số như thế nào ?
- Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4,6).
- Trả lời câu hỏi
- Bội chung của 8, 18, 30 là bội của 360.
- Trả lời câu hỏi.
3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
Ví dụ 3:
Ta có x và 
x < 1000
BCNN(8,18,30)=360
Lần lượt nhân 360 với 0, 1, 2, 3 ta được 0, 360, 720, 1080.
Vậy A = 
* Nhận xét: SGK/59
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV đưa nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện báo cáo.
- HS làm việc cá nhân
- HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm việc theo cá nhân.
- Yêu cầu cá nhân báo cáo
- GV đưa nội dung bài tập 155 lên bảng phụ 
- HS làm bài theo nhóm
- Làm việc theo nhóm.
- Cử đại diện báo cáo 
- Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- Làm bài theo cá nhân
- 1 HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- Các nhóm làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện lời giải.
Bài tập. 
Tìm các số tự nhiên a, biết rằng a 60 và a280
a < 1000, a 0.
Giải.
 Theo đề bài ta có a là bội chung của 60 và 280
BCNN(60,280)= 840
Lần lượt nhân 840 với 0, 1, 2 ta được 0, 840, 1680 
a 
Bài tập 152:SGK/59
Theo đề bài ta có a là bội chung nhỏ nhất của 15 và 18
BCNN(15,18)=90
Vậy a = 90
Bài tập 153: SGK/59
Theo đề bài ta có:
BCNN(30,45) = 90
Lần lượt nhân 90 với 0, 1, 2, 3, 4, 5 ta được các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là 0, 90, 180, 270, 360, 450
Bài tập 155: SGK/60
4. Củng cố:
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN(a,b)
2
10
1
50
BCNN(a,b)
12
300
420
50
ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)
24
3000
420
2500
a.b
24
3000
420
2500
Nhận xét: Tích của ƯCLN và BCNN của hai số a, b luôn bằng tích hai số đó.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo SGK
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Bài tập 155. SGK
- Làm các bài tập 189, 190 SBT
IV. RÚT KINH NGHỆM:
Tuần 12
Tiết 35
 Ngày soạn : 20/10/2009
 Ngày dạy : .././2009
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: Học sinh được ôn tập các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.
	- Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập thực hiện phép tính, tìm số chưa biết.
	- Thái độ: Rèn tình cẩn then khi làm toán.
II. CHUẨN BỊ:
	1/ Giáo viên:
	a/ PP: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
	b/ ĐDDH: Bảng 1 về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ( như SGK)
	2/ Học sinh: Ôn tập các câu hỏi từ 1 – 4 SGK
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Quan sát bảng 1 – SGK và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập.
3. Bài mới:
LT báo cáo sỉ số
Hoạt động 1:
Sửa BT 159/ SGK/63
- Nêu điều kiện để a trừ được cho b.
- Nêu điều kiện để a chia hết cho b.
- Yêu cầu HS trả lời miệng
- Nhận xét và ghi kết quả vào vở
Hoạt động 2:
Sửa BT 160/ SGK/63
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
Qua bài này GV lưu ý HS:
+ Thứ tự thực hiện phép tính
+ Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
+ Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Hoạt động 3:
Sửa BT 161/ SGK/63
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- 2 HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
Hoạt động 4:
Sửa BT 164/ SGK/63
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- 2 HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
4. Củng cố:
Xen kẽ vào quá trình ôn tập
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà chuẩn bị các câu hỏi từ 5 đến 10
- Làm bài tập 162, 163, 165: SGK/63.
a b
- Có một số tự nhiên q sao cho a = b.q
- Tìm kết quả của các phép tính
- Hoàn thiện vào vở
- Một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm ra nháp
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS1: làm a,c
- HS2: làm b, d.
- Nhận xét cách làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- 2 HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- 2 HS lên trình bày
- HS1 : làm a,d.
- HS2 : làm b,c
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- lắng nghe, về thực hiện
Bài tập 159: SGK/63
a) 0
a) 1
c) n
d) n
e) 0
g) n
h) n
Bài tập 160: SGK/63
a. 204 – 84:12
= 204 - 7
= 197
b. 15.23 + 4.32-5.7
= 15.8 +4.9-35
= 120 +36-36
= 121
c. 56.53+23.22
=53+25
= 125 + 32
= 157
d. 164.53+47.164
= 164.(53+47)
= 164.100
=16400
Bài tập 161: SGK/63
a) 219 – 7(x + 1) = 100
7(x + 1) = 219 – 100 
7(x + 1) = 119 
x + 1 = 119 : 7
x + 1 = 17
x = 17 – 1
x = 16
b) 3x - 6 = 33
3x = 27 + 6
3x = 33
x = 33:3
x = 11
Bài tập 164: SGK/63
a) (1000 + 1):11
= 1001:11
= 91 = 7.13
b) 142 + 52 + 22 
= 196 + 25 + 4
= 225 = 32.52 
c) 29.31 + 144:122 
= 899 + 1
= 900 = 22.32.52 
d) 333:3 + 225:152 
= 111 + 1
= 112 = 24.7
IV. RÚT KINH NGHỆM:
Tuần : 12
Tiết : 36
Ngày soạn: 20/10/2009
Ngày dạy: 27/10/2009
ÔN TẬP CHƯƠNG I ( TIẾP )
I. MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: Học sinh được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung, và bội chung, ƯCLN, BCNN.
	- Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập.
	- Thái độ: Rèn khả năng tư duy Toán học. Có tính cẩn thận khi trình bày lời giải bài toán.
II. CHUẨN BỊ:
	1/ Giáo viên:
	a/ PP: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
	b/ ĐDDH: Bảng 2 và bảng 3 SGK ( như SGK), bảng phụ.
	2/ Học sinh: Ôn tập các câu hỏi từ 5 – 10: SGK
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Quan sát bảng 2, 3 – SGK và trả lời các câu hỏi 5, 6, 7, 8, 9, 10 phần ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
Sửa BT 165/ SGK/63
- GV đưa nội dung bài tập 165 lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS trả lời miệng.
- Yêu cầu HS giải thích.
- Nhận xét và ghi kết quả vào vở
Hoạt động 2:
Sửa BT 166/ SGK/63
- HS đọc đề.
- Làm vào nháp theo cá nhân .
- 2 HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
Hoạt động 1:
Sửa BT 165/ SGK/63
- HS đọc đề bài.
- Gọi số sách cần tìm là a: theo đề bài a có mối quan hệ như thế nào với 10, 12, 15?
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Một HS trình bày
- Cả lớp làm ra nháp
- Nhận xét cách làm
- Hoàn thiện vào vở
- 2 HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
a BC(10,12,15) và 100a150
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
Bài tập 165: SGK/63
a) 747 P
 235 P
 97 P
b) 835.123 + 318, a P
c) 5.7.9 + 13.17, b P 
d) 2.5.6 – 2.29 = 2 P
Bài tập 166: SGK/63
a. Theo đề bài ta có: 
x ƯC(84,180) và x > 6
ƯCLN(84,180) = 12
ƯC(84, 180) = 
Vì x > 6 => A = 
b. Theo đề bài ta có:
x BC(12,15,18) và 
0 < x < 300
BCNN(12,15,18) = 180
BC(12, 15, 18) = 
Vì 0 < x < 300
=> B = 
Bài tập 167: SGK/63
Gọi số sách cần tìm là a (quyển)
Theo đề ta có: a BC(10,12,15) và 100a150
BCNN(10,12,15) = 60
=> a 
Vì 100a150 nên a = 120
Vậy số sách đó là 120 quyển.
4. Củng cố:
Có thể em chưa biết
GV giới thiệu HS mục này rất hay sử dụng khi làm bài tập
1. Nếu a m và a n thì a chia hết cho BCNN(m, n)
2. Nếu tích a.b c mà (b, c) = 1 thì a c
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà ôn tập các kiến thức chương I.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa
- Bài tập 168, 169 SGK
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- HS lấy ví dụ minh họa.
lắng nghe
về nhà thực hiện
IV. RÚT KINH NGHỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12.doc