Giáo án Số học lớp 6 - Trường THCS Rờ Kơi - Tuần 8

Giáo án Số học lớp 6 - Trường THCS Rờ Kơi - Tuần 8

I. Mục tiêu:

- HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số

- HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản,

 thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố

- HS biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số

II. Chuẩn bị:

 GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn các số tự nhiên từ 2 đến 100

HS: Xem trước bài mới ở nhà, chuẩn bị sẵn một bảng như trên vào giấy nháp

 III. Phương pháp

IV. Tiến trình tiết dạy

 1.Ổn định lớp:

 2.Kiểm tra bài cũ:

Khi nào ta nói a là bội của b, b là ước của a(b 0)

Nêu cách tìm bội và ước của một số tự nhiên a

Làm bài 142(SBT)

3. Bài mới:

 

doc 7 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1245Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Trường THCS Rờ Kơi - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:09 	 Ngày soạn:10/10/2009 
Tiết:25	 	 Ngày dạy: 12/10/2009 
§14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ.
BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu:
HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số
HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, 
 thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố
HS biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số
II. Chuẩn bị:
 GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn các số tự nhiên từ 2 đến 100
HS: Xem trước bài mới ở nhà, chuẩn bị sẵn một bảng như trên vào giấy nháp
 III. Phương pháp
IV. Tiến trình tiết dạy
 1.Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
Khi nào ta nói a là bội của b, b là ước của a(b 0) 
Nêu cách tìm bội và ước của một số tự nhiên a
Làm bài 142(SBT)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS tìm các ước của 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7
H: Trong các số vừa tìm ước số nào chỉ có hai ước số là một và chính nó?
HS: Số 2; 3; 5; 7 chỉ có hai ước số là một và chính nó
H: Số nào có nhiều hơn hai ước số?
HS: Số 4; 6
GV: Giới thiệu các số 2; 3; 5; 7 là các số nguyên tố
Các số 4; 6 là hợp số 
H: Vậy thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số? 
HS:..
GV: Chốt lại vấn đề
H: Số 0, số 1 có phải là số nguyên tố không, có phải là hợp số không? Vì sao?
HS:
HS: Làm ?(SGK)
GV: Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK
Củng cố: HS làm bài 115(SGK)
HS: Các số nguyên tố là: 67
 Hợp số là: 312; 213; 435; 417; 3311
GV: Treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100
H: Hãy xét xem có những số nguyên tố nào nhỏ hơn 100?
H: Tại sao trong bảng không có số 0, số 1?
GV: Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số và giữ lại các số nguyên tố
H: Cho biết các số nguyên tố trong dòng đầu tiên?
HS:
GV: Hướng dẫn HS làm 
- Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 2
- Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 3
- Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5 mà lớn hơn 5
- Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7 mà lớn hơn 7
Các số còn lại không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 10 do đó chúng là các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
H: Có số nguyên tố nào là số chẵn không?
HS: Số 2
GV: Giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở trang 128(SGK).
HS: Lên bảng trình bày
HS dưới lớp nhận xét
HS: Trả lời miệng 
1. Số nguyên tố. Hợp số 
+) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 và chỉ có hai ước số là 1 và chính nó
+) Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước số 
* Chú ý: 
a, Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.
b, Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2; 3; 5; 7
2. Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100(xem SGK)
Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2, đó là số nguyên tố chẵn duy nhất
Luyện tập tại lớp
Bài 116(SGK)
83 P; 91 P; 15N; P N
Bài 117(SGK)
Các số nguyên tố là: 131; 313; 647
 4. Củng cố
Số nguyên tố, hợp số
Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 
5. Dặn do:ø
 Học bài, làm bài: 118; 119; 121; 122(SGK)
 148; 149; 150(SBT).
 V. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Tuần:09 	 Ngày soạn: 12/10/2009 
Tiết:26	 	 Ngày dạy:14/10/2009 
§14. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS được củng cố khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố , hợp số.
HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học
HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế
II. Chuẩn bị:
 GV: Chuẩn bị bảng số nguyên tố không vượt quá 100
HS: Chuẩn bị sẵn một bảng số nguyên tố và làm bài tập ở nhà
III. Phương pháp
IV. Tiến trình tiết dạy
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
Làm bài 119(SGK)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm câu a và b; câu c và d
HS: Nhận xét
GV: (chốt lại vấn đề)
Số nguyên tố là số chỉ có hai ước số là một và chính nó
GV(hd): Bài tập 120(SGK)
H: Chỉ ra các số nguyên tố lớn hơn 50 và bé hơn 60?
H: Chỉ ra các số nguyên tố lớn hơn 90và bé hơn 100?
GV: Gọi 1SH lên bảng làm 
GVHD: Với k=1 kiểm tra xem có thoả mãn yêu cầu bài toán không?
Với k 1, 3k có là số nguyên tố không?
HS: Lên bảng trình bày
HS dưới lớp nhâïn xét.
Bài tập 122(SGK)
HS: Trả lời tại chỗ và giải thích tại sao?
Câu
Đ
S
Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố
x
Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố
x
Mọi số nguyên tố đều là số lẻ
x
Mọi số nguuyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các số: 1; 3; 7; 9
x
GV(hd): Bài tập 124(SGK.
 GV(h):+) Hãy chhỉ ra số tự nhiên có đúng môt ước?
+) Hợp số lẻ nhỏ nhất là số nào?
+): Số tự nhiên không phải là số nguyên tố không phải là hợp số là số nào?
+) Số nguyên tố lẻ nhỏ nhất là số nào?
GV: Từ các giả thiết trên hãy tìm năm máy bay có động cơ ra đời
HS: 1HS lên bảng
GV(hd): Bài 158(SBT)
H: a= 2.3.4.5 . 101 chia hết cho các số nào?
H: a+ 2; a+3; a+4; a+5; . . . .; a+101 chia hết cho những số nào?
HS: Lên bảng trình bày
Bài tập 118(SGK)
A, 3.4.5+6.7 = 3.4.5+2.3.7
 = 3(4.5+2.7) 
=>3.4.5+6.7 3 và: (3.4.5+6.7)> 3.
=>3.4.5+6.7 3 là hợp số
b,7 .9.11- 2.3.4.7
Ta có: =>7.9.11- 2.3.4.73
 =>7.9.11-2.3.4.77
Vậy 7 .9.11- 2.3.4.7 là hợp số
c, 3.5.7 là số lẻ ; 11.13.17 là số lẻ
 => 3.5.7+ 11.3.17 là số chẵn và lớn hơn 2 nên 3.5.7+ 11.3.17 hợp số.
d, 16354+ 67541 là hợp số vì tổng này lớn hơn 5 và chia hết cho 5(tổng cố chữ số tận cùng bằng 5)
Bài tập 120(SGK)
- Thay dấu *=3; 9 để là số nguyên tố
- Thay dấu *= 7 để là số nguyên tố
Bài tập 121(SGK)
a, Với k=1; 3k= 3.1=3 là số nguyên tố(chọn)
Với k1; 3k3; 3kk. Do đó 3k là hợp số (loai)
Vậy với k=1, 3k là số nguyên tố 
b,Với k=1, 7k=7.1=7 là số nguyên tố
Với k1; 7k7; 7kk => 7k là hợp số(loai)
Vậy với k=1, 7k là số nguyên tố
Bài tập 124(SGK)
Giải
Gọi là năm máy bay có động cơ ra đời
Theo đề ra: 
a là số có đúng một ước => a=1
b là hợp số lẻ nhỏ nhất => b=9
c không phải là số nguyên tố không phải là hợp số và c 1 => c=0
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất
 => d= 3
Vậy máy bay có đôïng cơ ra đời năm 1903
Bài 158(SBT)
a= 2.3.4.5 . 101 chia hết cho các số 2; 3; 4; 5;  101
= a+2 2 và a+2>2
 a+3 3 và a+3>3
 a+4 4 và a+4> 4
 a+55 và a+5>5
 . . . . .
 a+ 101101 và a+101> 101
Vậy 100 số tự nhiên liên tiếp: a+2; a+3; a+4. . . .; a+101 đều là hợp số
4. Củng cố
 - Các dạng bài tập:
 - Kiểm tra một số là số nguyên tố hay hợp số 
 - Thay chữ số thích hợp vào dấu * để được hợp số, số nguyên tố
5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 156; 157; 153(SBT).
V. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Tuần:09 	 Ngày soạn:13/10/2009 
Tiết:27	 	 Ngày dạy: 15/10/2009 
§15.PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu:
HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích
HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dunngj linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố
II. Chuẩn bị:
 GV: Chuẩn bị bảng phụ
HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
III. Phương pháp
IV. Tiến trình tiết dạy
 1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV: Đặt vấn đề
Làm thế nào để viết một số dưới dạng các thừa số nguyên tố. Bài học này sẽ giúp các em giải quyết vấn đề này
H: Hãy viết số 300 dưới dạng tích của hai số tự nhiên lớn hơn 1?
Căn cứ vào câu trả lời của HS, GV viết dưới dạng cây
Chẳng hạn: 300
 6 50
H: Với mỗi thừa số trên có viết được dưới dạng tích của hai thừa số lớn hơn 1 không?
GV: Viết theo sự phân tích của HS dưới dạng sơ đồ cây
Chẳng hạn: 300
 6 50
 2 3 5 10
 2 5
Vậy 300= 2.3.5.2.5
H: Số 300 đã được phân tích của các thừa số 2; 3; 5. Các thừa số này có đặc điểm gì?
HS: Đó là các thừa số nguyên tố
GV: Cách phân tích số như trên được gọi là cách phân tích ra thừa số nguyên tố
H: Vậy thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
GV: Hướng dẫn HS phân tích
Lưu ý: Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn:2; 3; 5; 7; 11
Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng dấu hiệu chhia hết cho 2, cho 5 đã học
Củng cố: HS làm ? SGK
Luyện tập tại lớp
Bài125(SGK)
GV: Cho cả lớp làm và gọi 3 HS lên bảng mỗi em làm hai câu.
GV: chia nhóm, mỗi nhóm cử đại diện trả lời
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
phân tích một số ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ: phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố
 300 2
 150 2
 75 3
 25 5
 5 5
 1 
Vậy: 300= 2.2.3.5.5= 22.3.52 
Luyện tập tại lớp
Bài125(SGK)
A, 60= 22.3.5 D, 1035= 32.5.23
 E, 400=24.52 
B, 84= 22.3.7 f, 1000000= 26.56
C, 285= 3.5.19
Bài 126(SGK)
Phân tích ra thừa số nguyên tố
Đ
S
Sửa lại cho đúng
120=2.3.4.5
306= 2.3.51
567=92.7
132=22.3.11
1050=7.2.32.52
x
x
x
x
x
120=23.3.5
306=2.32.17
567=34.7
1050=2.3.52.7
4/ Củng cố
Khái niệm phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc
5/ Dặn dò :Học bài, làm bài tập 127; 128; 129(SGK),166(SBT).
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
²²²²²²²—™{˜–²²²²²²²²

Tài liệu đính kèm:

  • docT9(25-26-27)S6.doc