A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
2.Kỷ năng:
Có kĩ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó.
Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó.
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV:: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: (trong quý trình luyện tập)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 129. SBT
HS: Thực hiện trên phiếu học tập.
GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày. thu 2 em lấy điểm
Bài tập 131. SBT
HS: làm việc cá nhân
HS: Một số HS diện lên trình bày trên bảng
HS: Nhận xét chéo giữa các cá nhân.
Bài 132. SBT
GV: Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết quả.
HS: làm việc nhóm và thông báo kết quả
HS: Tìm ví dụ tương tự
GV: Nhận xét ?
GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
Bài tập 133. SBT
Yêu cầu làm việc nhóm trên phiếu học tập
GV: chuẩn hoá, nhận xét
Bài 134. SBT
GV: Hướng dẫn giải. (Có thể HS về nhà giải) Bài 129. SBT
Quả dưa hấu nặng :
4 : = 6,75 (kg)
Bài tập 131. SBT
Số trang đã đọc trong ngày thứ hai và ba là : 90 : = 240 (trang)
Số trang của quyển sách là :
240 : = 360 ( trang)
Bài 132. SBT
Mảnh vải dài là :
8 : = 22 (m)
Bài tập 133. SBT
Sau khi bán số trứng thì còn lại số trứng, tương ứng với 30 quả
Vậy số trứng đem bán là :
30 : = 54 ( quả)
Bài 134. SBT
Lúc đầu số sách ở ngăn A bằng = tổng số sách, lúc sau bằng tỏng số sách;
14 quyển đó chính là - = tổng số sách
Vậy tổng số sách lúc đầu ở hai ngan là : 14 : =96 (quyển)
Lúc đầu ở ngan A có : .96=36 (q)
ở ngăn B có : 60 quyển
Tiết 99. LUYỆN TẬP (T2) Ngày soạn: 17/4 Ngày giảng: 6C: Dạy bù chủ nhật (18/4/2010) A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó. 2.Kỷ năng: Có kĩ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó. Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó. 3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác . B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV:: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. HS: Nghiên cứu bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: (trong quý trình luyện tập) III. Bài mới: Đặt vấn đề. 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 129. SBT HS: Thực hiện trên phiếu học tập. GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày. thu 2 em lấy điểm Bài tập 131. SBT HS: làm việc cá nhân HS: Một số HS diện lên trình bày trên bảng HS: Nhận xét chéo giữa các cá nhân. Bài 132. SBT GV: Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết quả. HS: làm việc nhóm và thông báo kết quả HS: Tìm ví dụ tương tự GV: Nhận xét ? GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày Bài tập 133. SBT Yêu cầu làm việc nhóm trên phiếu học tập GV: chuẩn hoá, nhận xét Bài 134. SBT GV: Hướng dẫn giải. (Có thể HS về nhà giải) Bài 129. SBT Quả dưa hấu nặng : 4 : = 6,75 (kg) Bài tập 131. SBT Số trang đã đọc trong ngày thứ hai và ba là : 90 : = 240 (trang) Số trang của quyển sách là : 240 : = 360 ( trang) Bài 132. SBT Mảnh vải dài là : 8 : = 22 (m) Bài tập 133. SBT Sau khi bán số trứng thì còn lại số trứng, tương ứng với 30 quả Vậy số trứng đem bán là : 30 : = 54 ( quả) Bài 134. SBT Lúc đầu số sách ở ngăn A bằng = tổng số sách, lúc sau bằng tỏng số sách; 14 quyển đó chính là -= tổng số sách Vậy tổng số sách lúc đầu ở hai ngan là : 14 : =96 (quyển) Lúc đầu ở ngan A có : .96=36 (q) ở ngăn B có : 60 quyển 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn về nhà: 3’ BTVN: Hoàn thiện các bài tập 128-134 SBT E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: