I. MỤC TIÊU.
F Vận dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
F Hs giải được một số bài toán thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: giáo án, SGK.
Hs: làm bài tập
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
1. KIỂM BÀI CŨ. (7)
Nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B.
Cột A.
1) của 40
2) 0,5 của 50
3) của 4800
4) của
5) của 4%
Cột B
a) 16
b)
c) 6400
d) 1,8
e) 25
f) 20
Kết quả
1+a
2+e
3+c
4+d
5+b
2. DẠY LUYỆN TẬP.
Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG
Gv: muốn biết xe lửa còn cách HP bao nhiêu Km ta làm như thế nào?
+ Quãng đường xe lửa đi là bao nhiêu?
+ Quãng đường còn lại được tính như thế nào?
Gv hướng dẫn Hs làm cách khác
+ Phần quãng đường còn cách HP là bao nhiêu?
+ Tìm của 102 km
Gv hướng dẫn Hs làm bài 122.
+ Hành bằng 5% của 2 kg
+ Đường bằngcủa 2 kg
+ Muối của 2 kg
Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 123.
Có 2 cách làm
+ Giá cũ là 100%, giảm đi 10% thì giá mới là 90%
+ Tính giá tiền giảm rồi lấy giá cũ trừ cho số tiền giảm ta sẽ được giá mới.
Hs đọc yêu cầu đề bài 121.
+ Tìm quãng đường xe lửa đã đi.
+ Lấy quãng đường HN – HP trừ cho quãng đường vừa tìm được.
Hs suy nghĩ cách khác:
+ Phần quãng đường còn cách HP là quãng đường
Hs đọc yêu cầu của đề bài
Hs tìm khối lượng của hành; đường muối cần dùng
Hs họp nhóm làm bài 123.
Baìi 121.
Quãng đường xe lửa đã đi là của 102 km.
.102 = 61,2 km
Xe lửa còn cách HP:
102 – 61,2 = 40,8 km
Bài 122.
+ Khối lượng hành cần dùng là 5% của 2 kg, ta được:
2. 5% = 2. = 0,1 (kg)
+ Khối lượng đường cần dùng là của 2 kg.
ta có: 2. = 0,002 kg
+ Khối lượng muối cần dùng là của 2 kg, ta có:
2.=0,15 kg
Bài 123.
+ Giá mới của mặt hàng A là 90% của 35.000 đ
Ta có: 35 000 . 90% = 31500
Vậy người bán hành tính giá mới ở mặt hàng A không đúng.
Tương tự cho các mặt hàng B, C, D, E. 24
LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. Vận dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Hs giải được một số bài toán thực tiễn. II. CHUẨN BỊ. Gv: giáo án, SGK. Hs: làm bài tập III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY. 1. KIỂM BÀI CŨ. (7’) Nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B. Cột A. 1) của 40 2) 0,5 của 50 3) của 4800 4) của 5) của 4% Cột B 16 6400 1,8 25 20 Kết quả 1+a 2+e 3+c 4+d 5+b 2. DẠY LUYỆN TẬP. Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG Gv: muốn biết xe lửa còn cách HP bao nhiêu Km ta làm như thế nào? + Quãng đường xe lửa đi là bao nhiêu? + Quãng đường còn lại được tính như thế nào? Gv hướng dẫn Hs làm cách khác + Phần quãng đường còn cách HP là bao nhiêu? + Tìm của 102 km Gv hướng dẫn Hs làm bài 122. + Hành bằng 5% của 2 kg + Đường bằngcủa 2 kg + Muối của 2 kg Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 123. Có 2 cách làm + Giá cũ là 100%, giảm đi 10% thì giá mới là 90% + Tính giá tiền giảm rồi lấy giá cũ trừ cho số tiền giảm ta sẽ được giá mới. à Hs đọc yêu cầu đề bài 121. + Tìm quãng đường xe lửa đã đi. + Lấy quãng đường HN – HP trừ cho quãng đường vừa tìm được. à Hs suy nghĩ cách khác: + Phần quãng đường còn cách HP là quãng đường à Hs đọc yêu cầu của đề bài à Hs tìm khối lượng của hành; đường muối cần dùng à Hs họp nhóm làm bài 123. Baìi 121. Quãng đường xe lửa đã đi là của 102 km. .102 = 61,2 km Xe lửa còn cách HP: 102 – 61,2 = 40,8 km Bài 122. + Khối lượng hành cần dùng là 5% của 2 kg, ta được: 2. 5% = 2. = 0,1 (kg) + Khối lượng đường cần dùng là của 2 kg. ta có: 2. = 0,002 kg + Khối lượng muối cần dùng là của 2 kg, ta có: 2.=0,15 kg Bài 123. + Giá mới của mặt hàng A là 90% của 35.000 đ Ta có: 35 000 . 90% = 31500 Vậy người bán hành tính giá mới ở mặt hàng A không đúng. Tương tự cho các mặt hàng B, C, D, E. 24’ 3. CỦNG CỐ. (10’) Tìm a) của 5,1 . 5,1 = . 5,1 = 11,9 b) 12% của 150 12% . 150 = Điền kết quả đúng vào ô trống để bbiến đổi giờ thành phút. Số giờ Số phút 30 20 45 24 35 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (4’) Bài 125. Số tiền lãi được lãnh trong tháng là 0,58% của 1.000.000 đ Tính số tiền lãi trong 12 tháng Tính số tiền vốn + lãi Xem lại quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số. Làm bài 124, 125. Chuẩn bị: Nêu cách tìm một số khi biết giá trị 1 phân số của nó. 5. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: