A/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2) Kỹ năng
- Có kĩ năng vận dụng thành thạo quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước để áp dụng vào các bài toán thực tế.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
B/ PHƯƠNG PHÁP:vấn đáp v luyện tập .
C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng.
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I) Ổn định tổ chức
II) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước ?
Chữa bài tập 124 (SBT)
2) Chữa bài tập 120 (SBT)
- GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Bài 124 (SBT)
Khối lượng của quả cam là :
300. = 225 (g)
HS2: Chữa bài tập 120 (SBT)
a) của 40 là : 40. = 16.
b) của 48 000 là: 48000. = 40000
c) 4 của kg là : .4 = kg
- HS nhận xét, bổ sung.
& Tuần 32 - Tiết 96 Ngày soạn : 12/04/2009 Ngày dạy : 14/04/2009 LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2) Kỹ năng - Có kĩ năng vận dụng thành thạo quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước để áp dụng vào các bài toán thực tế. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. B/ PHƯƠNG PHÁP:vấn đáp v luyện tập . C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ. HS : Thước thẳng. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I) Ổn định tổ chức II) Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước ? Chữa bài tập 124 (SBT) 2) Chữa bài tập 120 (SBT) - GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Bài 124 (SBT) Khối lượng của quả cam là : 300. = 225 (g) HS2: Chữa bài tập 120 (SBT) a) của 40 là : 40. = 16. b) của 48 000 là: 48000. = 40000 c) 4 của kg là : .4 = kg - HS nhận xét, bổ sung. III/ Bài mới 1) đặt vấn đề - Để củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Tiết học hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập. 2) Triển khai bài mới Hoạt động 1 : Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 122 (SBT) - GV gợi ý cho HS làm câu a. + 30 phút bằng bao nhiêu phần của giờ ? - Tương tự, hãy thực hiện các câu còn lại. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 123 (SBT) - Bài toán này và bài toán trước có liên quan gì với nhau ? - GV gợi ý cho HS làm câu a. - Hãy tính các kết quả còn lại. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 125 (SBT) - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Tính số táo mà Hạnh ăn, số táo Hoàng ăn và số táo còn lại ? - GV nhận xét, bổ sung. Bài 126 (SGK) - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Số học sinh trung bình là bao nhiêu ? - Số học sinh khá là bao nhiêu ? - Tính số học sinh giỏi của lớp ? - GV nhận xét, bổ sung. Bài 127 (SBT) - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Hãy tính số thóc ở từng thửa ruộng ? - Muốn tính số thóc ở thửa ruộng thứ tư ta phải làm gì ? - GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - HS : 30 phút = giờ = 0,5h - Vậy, 3h30ph = 3 + 0,5 = 3,5h b) 2h15ph = 2,25h c) 0h45ph = 0,75h d) 6h12ph = 6,2h - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - Bài toán này ngược với bài toán trước. a) 5,25h = 5h15ph b) 10,5h = 10h30ph c) 3,75h = 3h45ph d) 2,1h = 2h6ph e) 4,6h = 4h36ph - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - HS tóm tắt bài toán. - Số táo mà Hạnh ăn : 24.25% = 6 quả - Số táo Hoàng ăn: (24 - 6). = 8 quả - Số táo còn lại : 24 – 6 – 8 = 10 quả - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - HS tóm tắt bài toán. - Số học sinh trung bình : 45. = 21 - Số học sinh khá là: (45 – 21). = 15 - Tính số học sinh giỏi là 9 học sinh. - GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - HS tóm tắt bài toán. - 2HS lên bảng thực hiện. Thửa thứ nhất : 1000. = 250 kg Thửa thứ hai : 1000.0,4 = 400 kg Thửa thứ ba : 1000.15% = 150 kg Thửa thứ tư: 1000 – (250 + 400 + 150) = 200 kg - HS nhận xét, bổ sung. IV) Dặn dò - On lại cách tính giá trị phân số của một số cho trước. - Làm bài tập 121 (SGK)
Tài liệu đính kèm: