I. MỤC TIÊU:
* HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước .
* Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập, làm nhanh, tính đúng .
II. CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án , nghiên cứu SGK + SBT . phấn màu .
2. HS : Máy tính bỏ túi, SGK + SBT .
III. Các bước lên lớp :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS1 : Em hãy phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước .
- HS2 : Sửa BT 116 trang 51 .
3. Dạy bài mới : Luyện tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV gọi 1 HS đọc bài tập 121 trang 52 .
- Đề bài cho biết điều gì ?
- Xe lửa đi được mấy phần quãng đường ?
- Đề bài hỏi gì ?
- Muốn tìm xe lửa còn cách Hải Phòng bao nhiêu, ta phải làm sao ?
- Cho HS giải BT vào vở .
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải .
- GV cho HS làm bài tập :
+ Lớp 6A có 45 học sinh . Số học sinh nữ chiếm số học sinh cả lớp . Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nữ .
- GV cho HS làm BT 122 :
* Muốn biết muối 2 kg rau cải phải cần bao nhiêu lượng hành, đường, muối ta phải làm gì ?
* HS giải bài tập :
- Gọi HS giải BT 123 .
* Giảm giá 10% nghĩa là thế nào ? Vậy nghĩa là bán 90% giá thành cũ .
- GV : Các em kiểm tra lại các bảng giá A, B, C, D, E bằng cách tính :
- GV cho HS làm BT 124 sử dụng máy tính . - Cả lớp theo dõi SGK
- HS : Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 102 km
- Xe lửa đi được phần quãng đường
- Xe lửa còn cách Hải Phòng bao nhiêu km ?
- Ta phải biết xe lửa đi được bao nhiêu km, ta tìm của 102
- HS lên bảng :
+ Quãng đường xe lửa đi được :
+ Xe lửa còn cách Hải Phòng :
- Số học sinh nữ của lớp 6A là :
Đáp số : 30 hs nữ .
- HS đọc đề cả lớp theo dõi đề bài
* HS : 5% của 2 ; của 2 và của 2
* HS lên bảng :
+ Số lượng hành cần :
+ Số lượng đường cần :
+ Số lượng muối cần :
* HS : Nghĩa là 100đ thì giảm 10đ
- HS kiểm tra lại và trả lời :
+ B, C, D đúng
+ A, D sai
- HS sử dụng mãy tính theo sự hướng dẫn của GV .
Ngày soạn : Tiết 96 : LUYỆN TẬP ********** I. MỤC TIÊU: * HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước . * Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập, làm nhanh, tính đúng . II. CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , nghiên cứu SGK + SBT . phấn màu . 2. HS : Máy tính bỏ túi, SGK + SBT . III. Các bước lên lớp : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS1 : Em hãy phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước . - HS2 : Sửa BT 116 trang 51 . 3. Dạy bài mới : Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV gọi 1 HS đọc bài tập 121 trang 52 . - Đề bài cho biết điều gì ? - Xe lửa đi được mấy phần quãng đường ? - Đề bài hỏi gì ? - Muốn tìm xe lửa còn cách Hải Phòng bao nhiêu, ta phải làm sao ? - Cho HS giải BT vào vở . - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải . - GV cho HS làm bài tập : + Lớp 6A có 45 học sinh . Số học sinh nữ chiếm số học sinh cả lớp . Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nữ . - GV cho HS làm BT 122 : * Muốn biết muối 2 kg rau cải phải cần bao nhiêu lượng hành, đường, muối ta phải làm gì ? * HS giải bài tập : - Gọi HS giải BT 123 . * Giảm giá 10% nghĩa là thế nào ? Vậy nghĩa là bán 90% giá thành cũ . - GV : Các em kiểm tra lại các bảng giá A, B, C, D, E bằng cách tính : - GV cho HS làm BT 124 sử dụng máy tính . - Cả lớp theo dõi SGK - HS : Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 102 km - Xe lửa đi được phần quãng đường - Xe lửa còn cách Hải Phòng bao nhiêu km ? - Ta phải biết xe lửa đi được bao nhiêu km, ta tìm của 102 - HS lên bảng : + Quãng đường xe lửa đi được : + Xe lửa còn cách Hải Phòng : - Số học sinh nữ của lớp 6A là : Đáp số : 30 hs nữ . - HS đọc đề cả lớp theo dõi đề bài * HS : 5% của 2 ; của 2 và của 2 * HS lên bảng : + Số lượng hành cần : + Số lượng đường cần : + Số lượng muối cần : * HS : Nghĩa là 100đ thì giảm 10đ - HS kiểm tra lại và trả lời : + B, C, D đúng + A, D sai - HS sử dụng mãy tính theo sự hướng dẫn của GV . 4. Củng cố : - Muốn giải một bài toán ta phải đọc kỹ đề tìm hiểu nắm chắc những điều đã cho và những cái phải tìm ra cách giải bài toán . - Khi thực hiện phép tính về phân số ta phải rút gọn phân số (nếu có) . 5. Hướng dẫn về nhà : · Hoàn chỉnh các bài tập đã làm và làm các bài tập 124, 125 trang 54 SGK . · Làm bài tập 124, 126 SBT trang 24 .
Tài liệu đính kèm: