I. MỤC TIÊU.
F Hs vận dụng tốt qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
F Có kỷ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: giáo án, SGK, bảng phụ.
Hs: làm bài tập
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
1. KIỂM BÀI CŨ. (7)
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
1. Giá trị của 30 là:
A. 42 B. 36 C. 49 D. 21
2. Giá trị của là:
A. B. C. D.
3. Giá trị của 48000 đồng
A. 20.000 đ B. 30.000 đ C. 40.000 đ D. 50.000đ
2. DẠY LUYỆN TẬP.
Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG
Gv dùng bảng phụ cho bài tập: Hoàn thành sơ đồ sau: (-20).
Gv yêu cầu Hs nhắc lại nhận xét
Gv yêu cầu Hs làm bài tập 117 dựa vào nhận xét trên.
Gv yêu cầu Hs xác định yêu cầu bài tập 118
+ Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi?
+ Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
Gv yêu cầu Hs làm bài tập 120 SBT
a) của 40
b) của kg
Gv yêu cầu Hs xác định yêu cầu bài 126.
+ Có bao nhiêu Hs TB?
+ Số Hs khá là bao nhiêu?
+ Tính Hs giỏi.
Hs hoàn thành sơ đồ và rút ra nhận xét.
* Khi nhân một số nguyên với một số tự nhiên ta có thể:
+ Nhân số đó với tử rồi lấy kết quả chia cho mẫu.
+ Chia số đó cho mẫu rồi lấy kết quả nhân với tử.
Hs làm bài tập 117.
Hs xác định yêu cầu bài 118
+ Hs tìm số bi của Dũng.
+ Có 2 cách tìm số viên bi còn lại:
· Tìm của 21
· Lấy 21 trừ cho số bi của Dũng.
Hs làm bài 120 SBT
Hs đọc và tóm tắt bài tập 126.
45 Hs
TB của 45.
Khá của Hs còn lại
Giỏi ?
Bài 117.
13,21.3 = 39, 63
39,63 : 3 = 13,21
39,63: 5 = 7,926
7,926.5 = 39,63
a) Tìm của 13,21.
Ta có: 13,21 . = 7,926.
b) Tìm của 7,926
Ta có: 7,926 . = 13,21
Bài 118.
a) Số bi Dũng có là của 21
Ta có: 21. = 9 (viên)
b) Số bi còn lại:
21 – 9 = 12 (viên)
Bài 120. (SBT)
a) . 40 = 16
b) . = . = kg
Bài 126.
Số Hs TB là của 45.
.45 = 21 (Hs)
Số Hs còn lại:
45 – 21 = 24 (Hs)
Số Hs khá là của 24
. 24 = 15 (Hs)
Số Hs giỏi: 24 – 15 = 9. 33
LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. Hs vận dụng tốt qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Có kỷ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số. II. CHUẨN BỊ. Gv: giáo án, SGK, bảng phụ. Hs: làm bài tập III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY. 1. KIỂM BÀI CŨ. (7’) Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của 30 là: A. 42 B. 36 C. 49 D. 21 Giá trị của là: A. B. C. D. Giá trị của 48000 đồng A. 20.000 đ B. 30.000 đ C. 40.000 đ D. 50.000đ 2. DẠY LUYỆN TẬP. Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG Gv dùng bảng phụ cho bài tập: Hoàn thành sơ đồ sau: (-20). Gv yêu cầu Hs nhắc lại nhận xét Gv yêu cầu Hs làm bài tập 117 dựa vào nhận xét trên. Gv yêu cầu Hs xác định yêu cầu bài tập 118 + Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi? + Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi? Gv yêu cầu Hs làm bài tập 120 SBT a) của 40 b) của kg Gv yêu cầu Hs xác định yêu cầu bài 126. + Có bao nhiêu Hs TB? + Số Hs khá là bao nhiêu? + Tính Hs giỏi. à Hs hoàn thành sơ đồ và rút ra nhận xét. * Khi nhân một số nguyên với một số tự nhiên ta có thể: + Nhân số đó với tử rồi lấy kết quả chia cho mẫu. + Chia số đó cho mẫu rồi lấy kết quả nhân với tử. à Hs làm bài tập 117. à Hs xác định yêu cầu bài 118 + Hs tìm số bi của Dũng. + Có 2 cách tìm số viên bi còn lại: Tìm của 21 Lấy 21 trừ cho số bi của Dũng. à Hs làm bài 120 SBT à Hs đọc và tóm tắt bài tập 126. 45 Hs TB à của 45. Khá à của Hs còn lại Giỏi à ? Bài 117. 13,21.3 = 39, 63 39,63 : 3 = 13,21 39,63: 5 = 7,926 7,926.5 = 39,63 Tìm của 13,21. Ta có: 13,21 . = 7,926. Tìm của 7,926 Ta có: 7,926 . = 13,21 Bài 118. Số bi Dũng có là của 21 Ta có: 21. = 9 (viên) Số bi còn lại: 21 – 9 = 12 (viên) Bài 120. (SBT) a) . 40 = 16 b) . = . = kg Bài 126. Số Hs TB là của 45. .45 = 21 (Hs) Số Hs còn lại: 45 – 21 = 24 (Hs) Số Hs khá là của 24 . 24 = 15 (Hs) Số Hs giỏi: 24 – 15 = 9. 33’ 3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5’) Bài 121. Xe lửa cách HP có 2 cách tính + Tìm của 102 km rồi lấy 102 trừ cho kết quả vừa tìm được. + Tìm của 102 km. Bài 112. Khối lượng hành cần dùng là 5% của 2 Khối lượng của đường cần dùng là của 2 Khối lượng muối cần của 2 Bài 123. Có 2 cách tính. + Giá mới là 100% - 10% = 90% + Tính số tiền giảm, rồi lấy giá trị cũ trừ cho số tiền giảm Xem lại các quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Làm bài tập 121; 122; 123; 125. 4. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: