Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 94, Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Huỳnh Thị Thu Hằng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 94, Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Huỳnh Thị Thu Hằng

I. Mục tiêu:

- Hsinh nhận biết và hiểu qui tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước

- Có khái niệm vận dụng qtắc đó để tìm giá trị phân số của 1 số cho trước

- Có ý thức áp dụng qtắc này để giải 1 số bài toán thực tế.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Máy tính bỏ túi.

- HS: Máy tính bỏ túi.

III. Các bước lên lớp:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ (10ph)

HS1: Tính:

a) 45. b) 45 . 60%

HS2: Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng số bi của mình. Hỏi Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi?

Yêu cầu: Xếp số bi Dũng được Tuấn cho qua một bên.

- Số bi đó được tính như thế nào?

- Vậy (21 : 7) . 3 có giống với 21 . ? HS1:

a) 30 b) 27

HS2 lên bảng lấy 9 viên bi xếp qua một bên

 (21 : 7) . 3 = 9

B. Tìm kiến thức mới (15ph)

Đọc vd

- Đề bài cho biết gì , yêu cầu làm gì ?

- Số bạn thích đá bóng chiếm bao nhiêu số học sinh cả lớp?

Tìm của 45 học sinh

Hs làm phần còn lại

Cách làm như vậy chính là tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.

- Nếu ta đặt là phân số và 45 ta đặt là số b thì tìm của số b cho trước?

- Muốn tìm của số b cho trước ta làm như thế nào ? qtắc

- Muốn tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta làm như thế nào ? 1. Ví dụ:

Số hs thích chơi bóng đá là :

 = 30 (học sinh)

Số hs thích chơi đá cầu là :

 45 . 60% = 27 (học sinh)

Số hs thích chơi bóng bàn là :

 = 10 (học sinh)

Số hs thích chơi bóng chuyền là :

 = 12 (học sinh)

Tìm của số b là .b

( m , n N , n 0 )

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 94, Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Huỳnh Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 94: §14. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Mục tiêu:
Hsinh nhận biết và hiểu qui tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước 
Có khái niệm vận dụng qtắc đó để tìm giá trị phân số của 1 số cho trước
Có ý thức áp dụng qtắc này để giải 1 số bài toán thực tế.
Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Máy tính bỏ túi.
HS: Máy tính bỏ túi.
Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ (10ph)
HS1: Tính:
a) 45. 	b) 45 . 60%
HS2: Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng số bi của mình. Hỏi Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi?
Yêu cầu: Xếp số bi Dũng được Tuấn cho qua một bên.
Số bi đó được tính như thế nào?
Vậy (21 : 7) . 3 có giống với 21 . ?	
HS1:
a) 30	b) 27
HS2 lên bảng lấy 9 viên bi xếp qua một bên
	(21 : 7) . 3 = 9
B. Tìm kiến thức mới (15ph)
Đọc vd 
Đề bài cho biết gì , yêu cầu làm gì ? 
Số bạn thích đá bóng chiếm bao nhiêu số học sinh cả lớp?
Tìm của 45 học sinh
Hs làm phần còn lại 
Cách làm như vậy chính là tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
Nếu ta đặt là phân số và 45 ta đặt là số b thì tìm của số b cho trước?
Muốn tìm của số b cho trước ta làm như thế nào ? Þ qtắc
Muốn tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta làm như thế nào ? 
1. Ví dụ:
Số hs thích chơi bóng đá là : 
 = 30 (học sinh) 
Số hs thích chơi đá cầu là :
 45 . 60% = 27 (học sinh) 
Số hs thích chơi bóng bàn là :
 = 10 (học sinh) 
Số hs thích chơi bóng chuyền là :
 = 12 (học sinh) 
Tìm của số b là .b
( m , n Ỵ N , n ¹ 0 )
C. Quy tắc (10ph)
HS đọc lại phần quy tắc SGK
Làm VD:
GV làm mẫu một bài, sau đó gọi HS lên bảng trình bày.
2. Quy tắc: 
Quy tắc: (SGK/51)
VD: Tìm:
a) của 28
Ta có: 28 . = 16
Vậy của 28 là 16
b) của 76cm
Ta có: 76 . = 19 . 3 = 57
Vậy của 76cm bằng 57 cm
c) 62,5% của 96 tấn
Ta có: 96. 62,5% = 96.
Vậy: 62,5% của 96 tấn bằng 60 tấn
d) 0,25 của 1 giờ
Ta có: 1 . 0,25 = 0,25
Vậy 0,25 của 1 giờ bằng 0,25 giờ
D. Luyện tập (10ph)
Bài tập: Năm nay tuổi của mẹ bằng tuổi của nội, tuổi của An bằng tuổi của mẹ. Hỏi năm nay An bao nhiêu tuổi, biết rằng năm nay nội 72 tuổi.
Trong bài toán này, số nào là số cho trước?
Dựa câu nào để tìm số tuổi của An?
Muốn tìm số tuổi của An ta phải làm gì trước?
GV cho HS hoạt động nhóm.
Giải:
Số tuổi của mẹ năm nay là:
72 . = 36(tuổi)
Số tuổi của An năm nay là:
	36. = 12(tuổi)
Đáp số: 12 tuổi
E. Hướng dẫn về nhà (4ph)
Học lý thuyết 
Làm bài 115, 116, 117, 118 , 119 , 120/ 51, 52 (SGK)
Nghiên cứu các bài tập ở phần luyện tập.
F. Nhận xét và xếp loại lớp học (1ph)

Tài liệu đính kèm:

  • docTießt 94 SOHOC 6.doc