Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 92: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 92: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Hoàng Quốc Khánh

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân .

2) Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán. HS được định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.

3) Thái độ: Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho học sinh về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.

II. Chuẩn bị:

1) Giáo viên: Sgk, giáo án, thước, bảng phụ.

2) Học sinh: Soạn bài, thước thẳng.

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

10

 - Nêu câu hỏi kiểm tra:

HS1: Tìm số nghịch đảo của các số

HS2: Tính

HS3: Tính

Yu cầu nhận xt.

Đánh giá. - 3 HS lên bảng

HS1:

Số nghịch đảo của các số là:

HS2:

HS3:

Nhận xt.

Số nghịch đảo của các số là:

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 179Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 92: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Tiết 92	 Ngày soạn: 27/3/2011 - Ngày dạy: 28/3/2011
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. 
Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán. HS được định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.
Thái độ: Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho học sinh về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Sgk, giáo án, thước, bảng phụ. 
Học sinh: Soạn bài, thước thẳng. 
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
10’
- Nêu câu hỏi kiểm tra: 
HS1: Tìm số nghịch đảo của các số 
HS2: Tính 
HS3: Tính 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- 3 HS lên bảng 
HS1: 
Số nghịch đảo của các số là:
HS2: 
HS3: 
Nhận xét.
Số nghịch đảo của các số là:
Hoạt động 2: Luyện tập
11’
9’
14’
- Yêu cầu làm bài tập 112 SGK trang 49. 
Cho HS thảo luận nhóm với yêu cầu:
+ Quan sát, nhận xét và vận dụng tính chất của phép tính để ghi kết quả vào ô trống. 
+ Giải thích miệng từng câu (Mỗi câu cử 1 HS giải thích). 
- Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau. 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 113 SGK trang 50. 
Em có nhận xét gì về bài tập này? 
Em hãy áp dụng như bài 112 để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán. 
Gọi 3 HS lên bảng lên điền vào ô trống. 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 114 SGK trang 50. Tính 
Em có nhận xét gì về bài tập này? 
Em hãy nêu cách làm? 
Gọi 1 HS lên bảng. 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- HS thảo luận nhóm làm bài 112 trong 6’: 
HS trả lời 
(36,05 + 2678,2) + 126 
= 36,05 + (2678,2 + 126 ) 
= 36,05 + 2804,2 (theo câu a) 
= 2840,25 (theo câu c ) 
(126 + 36,05) + 13,124 
= 126 + (36,05 + 14,125)
= 126 + 49,264 ( theo câu b)
= 175,264 (theo câu d)
678,27 + 14,02 + 2819,1 
= (678,27 + 2819,1) + 14,02 
= 3497,37 + 14,02 (theo câu e)
= 3511,39 ( theo câu g)
3497,37 – 678,27 = 2819,1 (theo câu e) 
Nhận xét.
 - HS làm bài 113 
Cách làm tương tự như bài 112, 3 HS lên bảng:
(3.1,47).39 = 31.(1,47.39)
= 3,1 . 1833 ( câu a )
= 5682,3 (câu c)
(15,6.5,2) .5,2 
= (15,6 . 7,02) . 5,2
= 109,512 . 5,2 (câu b) 
= 569,4624 (câu d)
5682,3 : (3,1 . 4,7)
 = (5682,3 : 3,1) :4,7 
= 1833 : 4,7 (câu e) 
= 39 (câu a) 
Nhận xét.
-Tìm hiểu kĩ đề bài:
Bài tập gồm các phép tính công, trừ, nhân, chia số thập phân, phân số, biểu thức có dấu ngoặc. 
Đổi hỗn số ra phân số,số thập phân ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính 
1 HS lên bảng
Nhận xét.
Bài tập 112:
(36,05 + 2678,2) + 126 
= 36,05 + (2678,2 + 126 ) 
= 36,05 + 2804,2 (theo câu a) 
= 2840,25 (theo câu c ) 
(126 + 36,05) + 13,124 
= 126 + (36,05 + 14,125)
= 126 + 49,264 ( theo câu b)
= 175,264 (theo câu d)
678,27 + 14,02 + 2819,1 
= (678,27 + 2819,1) + 14,02 
= 3497,37 + 14,02 (theo câu e)
= 3511,39 ( theo câu g)
3497,37 – 678,27 = 2819,1
Bài tập 113:
3.1,47).39 = 31.(1,47.39)
= 3,1 . 1833 (câu a) 
= 5682,3 (câu c)
(15,6.5,2) .5,2 
= (15,6 . 7,02) . 5,2
= 109,512 . 5,2 (câu b) 
= 569,4624 (câu d)
5682,3 : (3,1 . 4,7) 
= (5682,3 : 3,1) :4,7 
= 1833 : 4,7 (câu e) 
= 39 (câu a)
Bài tập 114:
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
1’
- Xem lại các bài tập đã làm. 
- Ôn tập các kiến thức đã học. 
- Chuẩn bị tiết sau làm kiểm tra 1 tiết. 

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T31 tiết 92.doc