I.Mục tiêu:
- Nhằm đánh giá mức độ nắm vững 1 cách hệ thống về phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số, cộng trừ nhân chia phân số. Nắm vững và hiểu khái niệm phân số, hỗn số, số thập phân, phần trăm.
- Giúp GV thông tin để đánh giá về mức độ thành thạo, kĩ năng tính đúng, nhanh, vận dụng linh hoạt các định nghĩa, tính chất vào giải toán nhất là giải toán về phân số.
- Rèn luyện tính kiên trì, linh hoạt cẩn thận, chính xác các phán đoán và lựa chọn phương pháp hợp lý của từng học sinh
II. Đề bài:
A.Trắc nghiệm khách quan:
1. Điền số thích hợp vào ô vuông
= ; ;
2. Từ đẳng thức (-7).24 = 21.(-8) cặp phân số bằng nhau là:
A. B. C. D.
3. Số nghịch đảo của là:
A. B. -9 C. 9 D. 1
4. Nếu x – 1 = thì x bằng:
A. B. C. D. 0
5. Trong các phân số: phân số nhỏ nhất là:
A. B. C. D.
6. Viết dưới dạng phần trăm, ta được:
A. 3,5% B. 35% C. 350% D. 3500%
B.Phần tự luận:
Câu7: Tính giá trị của biểu thức:
a) A= -1,8 : + ; b) B =
Câu8:Tìm x biết:a) ; b) (-3)2 + = (-5)2
Ngày soạn: 04/04/2010 Ngày giảng: 06/04/2010 (6A; 6B) Tiết 92: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân chia số thập phân. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tĩnh chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán. - Học sinh biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân. 3. Thái độ: - Qua giờ luyện tập nhằm rèn luyện cho học sinh về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số. II . Đồ dùng dạy học: GV: HS: III.Phương pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV.Tổ chức giờ học: *Kiểm tra bài cũ: Lồng vào trong giờ luyện tập. Hoạt động 1: (15 phút) . Mục tiêu: Vận dụng tốt các kiến thức về số thập phân để làm bài toán. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV đưa nội dung đề bài 112 (SGK) lên bảng phụ Hãy kiểm tra xem các phép cộng sau đây rồi sử dụng kết qủa của các phép cộng này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán a) 2678,2 b) 36,05 + 126 + 13,124 2804,2 49,246 c) 2804,2 d) 126 + 36,05 + 49,264 2840,25 175,246 e) 678,27 g) 3497,37 +2819,1 + 14,02 3497,37 3511,39 Bài 112: (SGK-T49) Học sinh hoạt động nhóm GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm với yêu cầu. Quan sát, nhận xét và vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả vào ô vuông. - Giải thích miệng từng câu (mỗi nhóm cử 1 em trình bày). Kết quả như sau: (36,05+2678,2)+126=36,05+(2678,2+ 126)=36,05+2804,2=2840,25 (theo a) (126+36,05)+13,214 = 126 + (36,05 + 13,214)=126+49,264+175,264(theo d) (678,27+14,02)+2819,1=(678,27+ 2819,1)+ 14,02=3497,37+14,02 =3511,39 (theo g) 4947,37 - 678,25 =2819,1 (theo e) Hoạt động 2: (15 phút) . Mục tiêu: Vận dụng tốt các kiến thức về số thập phân để làm bài tập. . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 113. Hãy kiểm tra các phép nhân sau rồi sử dụng kết quả để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán. a) 37.47 =1833 b) 15,6 . 7,02= 109,512 c) 1833. 3,1 = 5682,3 d) 109,521. 5,2 = 569,4624 Bài 113: (SGK-T50) Tính (3,1.47).39=3,1.(47.39)=3,1.1833(theoa = 5682,3 (theo c) (15,6.5,2). 7,02= (15,6.7,02).5,2 = 109,512.5,2 (theo b)=569,4624 (theo d) 3682,3: (3,1.4,7) =(5682,3.3,1):47 = 1833: 47 (theo c)= 39 (theo a) Hoạt động 3: (13 phút) . Mục tiêu: Vận dụng thành thạo các phép tính về phân số và số thập phân để làm bài tập. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 114: Tính Em cho biết bài tập trên gồm những phép tính nào ? Ta cần thực hiện phép tính gì ? Bài 114: (SGK) Tính (-3,2). ( =: = * HDVN: (02 phút) - Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III - Các qui tắc, công thức đã học - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm hết các bài tập còn lại phần luyện tập (T48, 49) - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: 06/04/2010 Ngày giảng: 08/04/2010 (6A; 6B) Tiết 93: Kiểm tra 1 tiết I.Mục tiêu: - Nhằm đánh giá mức độ nắm vững 1 cách hệ thống về phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số, cộng trừ nhân chia phân số. Nắm vững và hiểu khái niệm phân số, hỗn số, số thập phân, phần trăm. - Giúp GV thông tin để đánh giá về mức độ thành thạo, kĩ năng tính đúng, nhanh, vận dụng linh hoạt các định nghĩa, tính chất vào giải toán nhất là giải toán về phân số. - Rèn luyện tính kiên trì, linh hoạt cẩn thận, chính xác các phán đoán và lựa chọn phương pháp hợp lý của từng học sinh II. Đề bài: A.Trắc nghiệm khách quan: 1. Điền số thích hợp vào ô vuông = ; ; 2. Từ đẳng thức (-7).24 = 21.(-8) cặp phân số bằng nhau là: A. B. C. D. 3. Số nghịch đảo của là: A. B. -9 C. 9 D. 1 4. Nếu x – 1 = thì x bằng: A. B. C. D. 0 5. Trong các phân số: phân số nhỏ nhất là: A. B. C. D. 6. Viết dưới dạng phần trăm, ta được: A. 3,5% B. 35% C. 350% D. 3500% B.Phần tự luận: Câu7: Tính giá trị của biểu thức: A= -1,8 : + ; b) B = Câu8:Tìm x biết:a) ; b) (-3)2 + = (-5)2 Câu9: Viết phân số dưới dạng tổng của ba phân số có tử bằng 1 và mẫu khác nhau III.Đáp án và thang điểm: A.Trắc nghiệm khách quan: 3 điểm ( mỗi câu 0,5 điểm) Câu1: 8 ; -20; -5; -15; 30 Câu2: B; 3: B; 4: A; 5: D; 6: C B.Tự luận: 7 điểm Câu7: A= -1,8 : + ==(1.5 đ) B = = (1,5 đ) Câu8: a) ( 1,5 đ) b)(-3)2 + = (-5)2 (1,5 đ) Câu9: 1điểm Có nhiều cách làm: Ta có: Ngày soạn: 06/04/2010 Ngày giảng: 09/04/2010 (6A; 6B) Tiết 94: Đ14 Tìm giá trị phân số của một số cho trước I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết và hiểu qui tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng qui tắc đó để tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. 3. Thái độ: - Có ý thức áp dụng qui tắc này để giái 1 số bài toán thực tiễn. II . Đồ dùng dạy học: III.Phương pháp: IV.Tổ chức giờ học: Hoạt động 1: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. (15 phút) . Mục tiêu: Thông qua một số ví dụ HS tìm tòi phát hiện ra kiến thức mới cần nghiên cứu. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV gọi học sinh đọc ví dụ ở SGK Đề bài cho ta biết điều gì ? Yêu cầu làm gì ? GV muốn tìm số học sinh lớp 6A thích đá bóng ta tìm của 45 học sinh. Muốn vậy ta phải nhân 45 với ta sử dụng 1 trong 2 cách làm ở bài cũ. Tương tự: Tìm số học sinh thích bóng chuyền, bóng bàn của lớp 6A. GV cách làm náy chính là tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. Vậy muốn tìm phân số của 1 số cho trước ta làm thế nào? Ta cùng đi nghiên cứu mục 2. 1. Ví dụ: (SGK) Đề bài cho biết tổng số học sinh là 45 em trong đó số học sinh thích đá bóng . 60% thích đá cầu; thích chơi bóng bàn và thích bóng chuyền. Giải Số học sinh thích đá bóng của lớn 6A là 45. = 30 (em) Số học sinh thích đá cầu là 45. 60% = 45. = 27 ( em) Số học sinh thích bóng bàn là 45 . = 10 (em) Số học sinh thích bóng chuyền 45. = 12 (em) Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc (15 phút) . Mục tiêu: Nắm được quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vận dụng được vào bài tập. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho học sinh nêu quy tắc . - Viết tổng quát lên bảng y/c HS viết vào vở. - Đề nghị HS thảo luận làm bài tập ?2 2. Quy tắc: Tổng quát: của b bằng b. (m, n ẻ N, n ạ0 ) Bài tập ?2: a) 76 . = 57 (em) b) 96. 62,5 % = 96. = 60 (tấn ) c) 1. 0,25 = 0,25 = (giờ) Kết luận: Muốn tìm của số b cho trước, ta tính tích b. (m, n ẻ N, n ạ0 ) Hoạt động 3: Củng cố – HDVN (13 phút) . Mục tiêu: Củng cố cho HS các kiến thức đã được học trong bài, vận dụng tốt các kiến thức đó vào làm các bài tập. Nắm được nội dung phải học ở nhà. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đề nghị HS thảo luận làm bài 115 và 116. - Gọi đại diện HS lên bảng trình bày lời giải. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 115: (SGK- T51) Tìm a) 8,7 . = 5,8 b) c) 5,1 . d) Bài 116: Ta thấy 16% . 25 = 25% .16 ( đều = 4) áp dụng tính nhanh a) 25. 84% = 25%.84 = b) 50. 48% = 50% . 48 = .48 = 24 * HDVN: (02 phút) - Học thuộc quy tắc. - Làm các bài tập: 117; 118; 119 (SGK – 51)
Tài liệu đính kèm: