A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.
2.Kỷ năng:
HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.
HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: (Trong quá trình luyện tập)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1:
Bài tập 106/48 (Sgk)
Hoàn thành các phép tính sau :
GV đặt câu hỏi : Để thực hiện bài tập trên ở bước thứ 1 em phải làm công việc gì ?
Thực hiện phép tính
Kết quả rút gọn đến tối giản .
Bài tập 107/48 (Sgk) Tính :
2 HS lên bảng thực hiện
Bài tập 108/48 (Sgk)
HS hoạt động nhóm nhỏ
Giải bài toán theo nhiều cách. Nhận xét cách giải tối ưu nhất.
b) Tính hiệu:
- Cách 1:
- Cách 2:
Bài tập 110/49 (Sgk)
Áp dụng tính chất các phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau :
2. Hoạt động 2: Dạng toán tìm x
Bài tập 114/22 (Sbt)
a) Tìm x biết: 0,5 x -
GV: Em hãy nêu cách làm?
- Ghi bài giải lên bảng
1. Luyện tập các phép tính về phân số.
Bài tập 106/48 (Sgk)
Bài tập 107/48 (Sgk)
c)
d) ; MC : 8.3.13
Bài tập 108/48 (Sgk)
a) Tính tổng :
- Cách 1 :
= =
- Cách 2:
=
Bài tập 110/49 (Sgk)
Bài tập 114/22 (Sbt)
0,5 x -
x = -14
Tiết 91. LUYỆN TẬP (T1) CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN Ngày soạn: 2/4 Ngày giảng: 6C:5/4/2010 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân. 2.Kỷ năng: HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số. HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất. 3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác . B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. HS: Nghiên cứu bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: (Trong quá trình luyện tập) III. Bài mới: Đặt vấn đề. 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Bài tập 106/48 (Sgk) Hoàn thành các phép tính sau : GV đặt câu hỏi : Để thực hiện bài tập trên ở bước thứ 1 em phải làm công việc gì ? Thực hiện phép tính Kết quả rút gọn đến tối giản . Bài tập 107/48 (Sgk) Tính : 2 HS lên bảng thực hiện Bài tập 108/48 (Sgk) HS hoạt động nhóm nhỏ Giải bài toán theo nhiều cách. Nhận xét cách giải tối ưu nhất. b) Tính hiệu: - Cách 1: - Cách 2: Bài tập 110/49 (Sgk) Áp dụng tính chất các phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau : 2. Hoạt động 2: Dạng toán tìm x Bài tập 114/22 (Sbt) a) Tìm x biết: 0,5 x - GV: Em hãy nêu cách làm? - Ghi bài giải lên bảng 1. Luyện tập các phép tính về phân số. Bài tập 106/48 (Sgk) Bài tập 107/48 (Sgk) c) d) ; MC : 8.3.13 Bài tập 108/48 (Sgk) a) Tính tổng : - Cách 1 : = = - Cách 2: = Bài tập 110/49 (Sgk) Bài tập 114/22 (Sbt) 0,5 x - x = -14 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn về nhà: 3’ BTVN: Hoàn thiện các bài tập 106-110 SGK Làm bài tập112-114 SGK E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: