I. MỤC TIÊU.
Qua bài này học sinh cần :
- Biết khi nào kết quả phép trừ, phép chia là 1 số tự nhiên?
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết, phép chia có dư.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải bài toán.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Chữa bài tập 48, 49 SGK
Hoạt động 2. PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
Gv: Xét xem có số tự nhiên x nào mà
a) 3.x = 12 hay không
b) 5.x = 12 hay không
Nhận xét ở câu a ta có fép chia 12:3 = 4
GV: Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có fép chia hết a:b=x
Cho HS làm ?2
GV giới thiệu 2 fép chia
12 3 14 3
0 4 2 4
+ GV: Hai fép chia trên có gì khác nhau?
+ Giới thiệu fép chia hết, fép chia có dư
+ GV: a = b.q + r
Nếu r = 0 thì a = b.q: fép chia hết.
Nếu thì fép chia có dư.
? Bốn số: Số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì?
Số dư cần có điều kiện gì?
Cho HS làm ? 3
Cho HS làm BT 44, 46 SGK
HS: a) x =4 vì 3.4 = 12
b) Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12
? 2 a) 0 : a = 0
b) a : a = 1
c) a : 1 = a
HS: fép chia thứ nhất có số chia bằng 0, fép chia thứ 2 có số dư khác 0
HS đọc fần tổng quát ở SGK
HS: Số bị chia = số chia x thương + số dư (số chia khác 0)
Số dư < số="">
? 3 a) Thương 35, số dư 5
b) Thương 41; số dư 0
c) Không xảy ra vì số chia bằng 0
d) Không xảy ra vì số dư > số chia.
Thứ 4, ngày 9 tháng 9 năm 2009 Tiết 9. §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA (Tiếp theo) MỤC TIÊU. Qua bài này học sinh cần : Biết khi nào kết quả phép trừ, phép chia là 1 số tự nhiên? Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết, phép chia có dư. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải bài toán. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Chữa bài tập 48, 49 SGK Hoạt động 2. PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ Gv: Xét xem có số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 hay không 5.x = 12 hay không Nhận xét ở câu a ta có fép chia 12:3 = 4 GV: Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có fép chia hết a:b=x Cho HS làm ?2 GV giới thiệu 2 fép chia 12 3 14 3 0 4 2 4 + GV: Hai fép chia trên có gì khác nhau? + Giới thiệu fép chia hết, fép chia có dư + GV: a = b.q + r Nếu r = 0 thì a = b.q: fép chia hết. Nếu thì fép chia có dư. ? Bốn số: Số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì? Số dư cần có điều kiện gì? Cho HS làm ? 3 Cho HS làm BT 44, 46 SGK HS: a) x =4 vì 3.4 = 12 b) Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12 ? 2 a) 0 : a = 0 b) a : a = 1 c) a : 1 = a HS: fép chia thứ nhất có số chia bằng 0, fép chia thứ 2 có số dư khác 0 HS đọc fần tổng quát ở SGK HS: Số bị chia = số chia x thương + số dư (số chia khác 0) Số dư < số chia ? 3 a) Thương 35, số dư 5 Thương 41; số dư 0 c) Không xảy ra vì số chia bằng 0 d) Không xảy ra vì số dư > số chia. I. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ HS hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn . - Làm bài 51; 52; 53; 54 SGK và làm thêm trong SBT 78; 84; 83 Tiết sau : Luyện tập.
Tài liệu đính kèm: