I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Hiểu khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
2) Kỹ năng
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận và chính xác khi thực hiện các phép tính.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Phấn màu, thước thẳng.
- HS : Học bài cũ và làm bài tập.
- PPDH: Vấn đáp, nhóm, thuyết trình
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định tổ chức (1)
2) Kiểm tra bài cũ (5)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gọi 2HS lên bảng kiểm tra.
Tìm số tự nhiên x, biết :
a) (x – 25).3 = 0
b) 14.(x – 5) = 14
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. - 2HS lên bảng.
a) (x – 25).3 = 0
x – 25 = 0
x = 25
b) 14.(x – 5) = 14
x – 5 = 1
x = 6
- HS nhận xét, bổ sung.
& Tuần 3 - Tiết 9 Ngày soạn : 05/09/2011 Ngày dạy : 06/09/2011 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Hiểu khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên. - Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2) Kỹ năng - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận và chính xác khi thực hiện các phép tính. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Phấn màu, thước thẳng. HS : Học bài cũ và làm bài tập. PPDH: Vấn đáp, nhóm, thuyết trình III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định tổ chức (1’) 2) Kiểm tra bài cũ (5’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gọi 2HS lên bảng kiểm tra. Tìm số tự nhiên x, biết : a) (x – 25).3 = 0 b) 14.(x – 5) = 14 - GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. - 2HS lên bảng. a) (x – 25).3 = 0 x – 25 = 0 x = 25 b) 14.(x – 5) = 14 x – 5 = 1 x = 6 - HS nhận xét, bổ sung. 3) Bài mới - Phép nhân và phép cộng luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên, còn phép trừ và phép chia thì sao ? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA Hoạt động 1 : Phép trừ hai số tự nhiên (15’) a) Mục tiêu - Hiểu khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên. - Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Xét xem có số tự nhiên x nào mà a) 2 + x = 5 hay không ? b) 6 + x = 5 hay không ? - Em làm như thế nào để tìm được x = 3 ? - Như vậy ở câu a, ta có phép trừ 5 – 2 = x - Để có được phép trừ 5 – 2 ta phải tìm được một số x = 3 thoả mãn điều kiện 2 + x = 5. Vậy nếu cho hai số a và b, muốn có được phép trừ a – b thì ta cần tìm được số x thoả mãn điều kiện gì ? - Đó là nội dung nhận xét. - Ta xác định kết quả của 5 trừ 2 như sau: (GV dùng phấn màu để vẽ mũi tên chỉ bị số trừ và số trừ). - Dựa vào tia số hãy giải thích tại sao ta không thể thực hiện phép trừ 5 – 6 ? - Cho HS làm ?1 - GV nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ và nhấn mạnh điều kiện để có phép trừ là a b - x = 3. - Không có số tự nhiên nào thoả mãn 6 + x = 5. - Lấy 5 – 2 = 3. - HS lắng nghe. - Cho hai số a và b, muốn có được phép trừ a – b thì ta cần tìm được số x thoả mãn điều kiện b + x = a. - 1HS đọc nhận xét SGK. - HS quan sát và cùng thực hiện vào vở. - Vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược của tia số 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số. - HS trả lời miệng. a) a – a = 0 b) a – 0 = a c) Điều kiện để có hiệu a - b là a b - HS lắng nghe. c) Kết luận 1) Phép trừ hai số tự nhiên Nhận xét: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có một số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x. - Ta xác định kết quả của 5 trừ 2 như sau: ?1 a) a – a = 0 b) a – 0 = a c) Điều kiện để có hiệu a - b là a b. - Điều kiện để có hiệu a - b là a b, vậy còn đối với phép chia thì cần điều kiện như thế nào ? Hoạt động 2 : Phép chia hết và phép chia có dư. (20’) a) Mục tiêu - Hiểu khi nào kết quả của một phép chia là một số tự nhiên. - Nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Xét xem có số tự nhiên nào x nào mà a) 3.x = 12 b) 5.x = 14 - Ở câu a, ta có phép chia 12 : 3 = 4. Ta nói đây là phép chia hết. - GV khái quát và ghi bảng : Cho hai số tự nhiên a và b (b 0), nếu có một số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia a : b = x. - Cho HS làm ?2 - GV nhấn mạnh điều kiện a 0. - Trong phép chia 14 : 5 ta được kết quả : 14 : 5 = 2 dư 4 hay 14 = 5.2 + 4. - Giữa kết quả phép chia 14 : 5 và kết quả phép chia 12 : 3 có gì khác nhau ? - GV giới thiệu và ghi bảng phép chia hết và phép chia có dư (Nêu các thành phần của phép chia) . - Nêu quan hệ của số bị chia, số chia, thương và số dư ? + Số chia cần có điều kiện gì ? + Số dư cần có điều kiện gì ? - Cho HS làm ?3 - GV kiểm tra kết quả các nhóm. a) x = 4 b) Không tìm được số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 14. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi bài. - 2HS nhắc lại nhận xét. - HS làm ?2 a) 0 : a = 0 (a 0) b) a : a = 1 (a 0) c) a : 1 = a - Kết quả phép chia 12 : 3 có số dư bằng 0, còn với phép chia 14 : 5 thì số dư bằng 4. - HS lắng nghe và ghi vở. - HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. a) Thương 35, số dư 5. b) Thương 41, số dư 0 c) Không xảy ra vì số chia bằng 0 d) Không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia. c) Kết luận 2) Phép chia hết và phép chia có dư. a) Phép chia hết - Cho hai số tự nhiên a và b (b 0), nếu có một số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia a : b = x. ?2 a) 0 : a = 0 (a 0) b) a : a = 1 (a 0) c) a : 1 = a b) Tổng quát - Cho hai số tự nhiên a và b (b 0), ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r sao cho : a = b.q + r (0 r < b) + Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết. + Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư. 4) Củng cố (3’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu cách tìm số bị trừ ? - Điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N ? - Nêu cách tìm số bị chia ? - Nêu điều kiện để a chia hết cho b ? - Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép chia trong N ? - Số bị trừ = hiệu + số trừ. - Số bị trừ số trừ. - Số bị chia = thương số chia + số dư. - Có số tự nhiên q sao cho a = b.q. - Số chia và số dư là các số tự nhiên, số chia 0, số dư < số chia. 5) Dặn dò (1’) - Học bài thật kĩ. - Làm bài tập từ 41 đến 45 (SGK). IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tài liệu đính kèm: