I. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức:
- HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một
phép chia là số tự nhiên.
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, trong phép chia hết, phép chia có dư
2/. Kỹ năng:
- Biết vận dụng tìm một số chưa biết trong phép trừ, phép chia
- Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép trừ và phép chia vào giải toán
3/. Thái độ:
- Trình bày, Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán
II. CHUẨN BỊ:
1/. GV: SGK, SGV, bảng phụ, thước thẳng
2/. HS: SGK, VBT, kiến thức về phép cộng và nhân
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức: (1)
4.2. Kiểm tra bài cũ: (5)
Câu hỏi: 1) Tính nhanh 36.(143 + 57) + 64.(143 + 57) (10đ)
Trả lời: (143 + 57)(36 + 64) = 200 . 100 = 20000
4.3. Giảng bài mới:
ND: 07/ 9/ 2010 Tiết: 9 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: 1/. Kiến thức: - HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là số tự nhiên. - Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, trong phép chia hết, phép chia có dư 2/. Kỹ năng: - Biết vận dụng tìm một số chưa biết trong phép trừ, phép chia - Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép trừ và phép chia vào giải toán 3/. Thái độ: - Trình bày, Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán II. CHUẨN BỊ: 1/. GV: SGK, SGV, bảng phụ, thước thẳng 2/. HS: SGK, VBT, kiến thức về phép cộng và nhân III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1. Ổn định tổ chức: (1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: 1) Tính nhanh 36.(143 + 57) + 64.(143 + 57) (10đ) Trả lời: (143 + 57)(36 + 64) = 200 . 100 = 20000 4.3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: (15’) “phép trừ hai số tự nhiên” GV: Tìm số tự nhiên x mà a/ x + 2 = 5 ? b/ 6 + x = 5 ? HS: Ở câu a/ tìm được x = 3 Ở câu b không tìm được x GV: Ở câu a/ ta có phép trừ 5 – 2 GV: Giới thiệu cách xác định hiệu của hai số bằng tia số. Xác định kết quả của 5 trừ 2 như sau : GV: Giải thích 5 không trừ được 6 (SGK) Bt ?1 SGK tr 21 (bảng phụ) a) a – a = Đáp số 0 b) a – 0 = Đáp số a c) Điều kiện có hiệu a – b là aĐáp ab Hoạt động 2: (20’) “Phép chia hết và phép chia có dư” GV: Xét xem có số tự nhiên nào mà a) 3 . x = 12 b) 5 . x = 12 HS: Ở câu a tìm được x = 4 Ở câu b không tìm được x GV: Ở câu a/ ta có phép chia 12 :3 = 4 HS: làm BT ?2 SGK tr 21 (bảng phụ) a) 0 : a = Đáp = 0 (a0) b) a : a = Đáp =1 (a0) c) a : 1 = Đáp = a GV: Giới thiệu hai phép chia Hai phép chia trên có gì khác nhau ? Giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư. HS: làm BT ?3 SGK tr 22 (bảng phụ) HS: Nhận xét GV: Hướng dẫn theo dõi và xem bảng tóm tắt ở Sgk/tr22 1. Phép trừ hai số tự nhiên Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x (điều kiện để có hiệu: ab) a – b = c (số bị trừ) – (số trừ ) = Hiệu Ø Chú ý Số bị trừ – số trừ = hiệu Số bị trừ = hiệu + số trừ Số trừ = Số bị trừ – hiệu ?1 SGK tr 21 a) a – a = 0 b) a – 0 = a c) Điều kiện có hiệu a – b là: ab 2. Phép chia hết và phép chia có dư a) Cho hai số tự nhiên a và b (b0) Nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x a : b = x (số bị chia) : (số chia) = thương ?2 SGK tr 21 a) 0 : a = 0 (a0) b) a : a = 1 (a0) c) a : 1 = a b) Cho hai số tự nhiên a và b (b0) ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho a = b . q + r (0) Nếu r = 0 thì a = b . q ta có phép chia hết Nếu r 0 thì phép chia có dư Số bị chia = Số chia . thương + số dư Số chia 0 ; Số dư < số chia ?3 SGK tr 22 Câu a: Thương 35 dư 5 Câu b: Thương 41 dư 0 Câu c: Không xảy ra vì số chia bằng 0 Câu d: Không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia 4.4. Củng cố và luyện tập: (2’) Bảng tóm tắt ở Sgk/tr 22 Bài tập 44 tr 24 (a,d) Đáp : a) x = 41 . 13 = 533 b) 7x – 8 = 713 7x = 713 + 8 x = 721 : 7 x = 103 Cách tìm số bị trừ ? Viết một phép trừ (đk thực hiện phép tính) Viết một phép chia (điều kiện ) Viết một phép chia có dư, nêu quan hệ giữa 4 số trong phép chia, đk số chia, số dư) 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhàø: (2’) Nắm chắc các tính tính chất bài học. Học thuộc các tính chất của phép trừ và phép chia hết, chia có dư Lưu ý: điều kiện của phép trừ và điệu kiện của phép chia, chia có dư BTVN: 43, 44, 45, 47 ( SGK tr23-24) Chuẩn bị bài tiếp bài luyện tập; nháp, kiến thức đã học, đồ dùng học tập V. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm: Khuyết điểm:
Tài liệu đính kèm: