Hoạt động Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Dạy bài mới :
- Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà :
a). 2 + x = 5 hay không ?
b). 6 + x = 5 hay không ?
-Ở câu a ta có phép trừ 5–2= x
-Tổng quát : Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x, trong đó
a là số bị trừ, b là số trừ, x là hiệu.
-Ta có thể xác định kết quả trên tia số.
-Hướng dẫn hs cách di chuyển bút chì trên tia số để được kết quả.
-Cho hs là ?1. GV nhấn mạnh
a). Số bị trừ bằng số trừ ihiệu bằng 0.
b). Số trừ bằng 0 ihiệu bằng số trừ.
c). Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
-GV : Em xét xem có số tự nhiên x nào mà :
a). 3.x = 12 hay không ?
b). 5.x = 15 hay không ?
Nhận xét ở câu a ta có phép chia 12 : 3 = 4.
-GV : Tổng quát : Với hai số tự nhiên a và b (b0) nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta có phép chia hết a : b = x chỉ phép chia a : b=c
(a : số bị chia, b : số chia, c : thương).
-Yêu cầu hs là ?2
-Giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư :
a = b.q + r ( 0)
Nếu r = 0 thì a = bq phép chia hết.
Nếu r0 thì phép chia có dư.
-GV : Số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì ? Số dư cần điều kiện gì ?
-Yêu cầu hs làm ?3 . Điền vào chỗ trống ở các trường hợp có thể xãy ra ? (treo bảng phụ).
3. Củng cố :
-BT 44a, d, SGK trang 24.
4. Dặn dò :
-Về nhà học kỹ bài.
- Làm bài tập 41; 42; 43; 44; 45 SGK trang 23; 24.
-Chuẩn bị phần luyện tập 1.
Tuần 3 Ngày soạn :02/09/09 Tiết 9 Ngày dạy :03/09/09 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên; nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2. Kỹ năng : Vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia, rèn tính chính xác khi giải toán. 3. Thái độ : Cẩn thận khi tính toán, tìm số chưa biết trong giải toán. II. Chuẩn bị : 1.GV : Bảng nhóm, phiếu học tập, thước,. 2.HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học : T Nội dung Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 16 17 10 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA 1. Phép trừ hai số tự nhiên : Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x 2. Phép chia hết và phép chia có dư : Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho : a = b.q + r, trong đó 0 r b Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết. Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư. BT 44b , SGK trang 24 : Tìm số tự nhiên x, biết : a). x : 13 = 41. b). 7x – 8 = 713. 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Dạy bài mới : - Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà : a). 2 + x = 5 hay không ? b). 6 + x = 5 hay không ? -Ở câu a ta có phép trừ 5–2= x -Tổng quát : Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ, x là hiệu. -Ta có thể xác định kết quả trên tia số. -Hướng dẫn hs cách di chuyển bút chì trên tia số để được kết quả. -Cho hs là ?1. GV nhấn mạnh a). Số bị trừ bằng số trừ ihiệu bằng 0. b). Số trừ bằng 0 ihiệu bằng số trừ. c). Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. -GV : Em xét xem có số tự nhiên x nào mà : a). 3.x = 12 hay không ? b). 5.x = 15 hay không ? Nhận xét ở câu a ta có phép chia 12 : 3 = 4. -GV : Tổng quát : Với hai số tự nhiên a và b (b0) nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta có phép chia hết a : b = x chỉ phép chia a : b=c (a : số bị chia, b : số chia, c : thương). -Yêu cầu hs là ?2 -Giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư : a = b.q + r ( 0) Nếu r = 0 thì a = bq phép chia hết. Nếu r0 thì phép chia có dư. -GV : Số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì ? Số dư cần điều kiện gì ? -Yêu cầu hs làm ?3 . Điền vào chỗ trống ở các trường hợp có thể xãy ra ? (treo bảng phụ). 3. Củng cố : -BT 44a, d, SGK trang 24. 4. Dặn dò : -Về nhà học kỹ bài. - Làm bài tập 41; 42; 43; 44; 45 SGK trang 23; 24. -Chuẩn bị phần luyện tập 1. -Trả lời a). x = 3 b). Không tìm được giá trị nào của x. -Phát biểu : Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x -Dùng viết chì di chuyển trên tia số, hình 14, SGK, trang 21. -Trả lời miệng : a). a – a = 0 b). a – 0 = a c). Điều kiện để có hiệu a – b là ab a). x = 3. b). Không tìm được x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12. -Chú ý ghi bài. -Trả lời miệng : a). 0 : a = 0 (a 0) b). a : a = 1 (a 0) c). a : 1 = a -Chú ý theo dõi, ghi bài. -Số bị chia bằng số chia nhân thương công số dư. -Số dư bé hơn số chia (số chia khác 0). -Trả lời miệng ?3 a). x : 13 = 41. x = 41 . 13 x = 533 b). 7x – 8 = 713 7x = 713 + 8 7x = 721 x = 103
Tài liệu đính kèm: