A. PHẦN CHUẨN BỊ:
I. Mục tiêu:
- HS biết cách thực hiên các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số.
- HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
II. Phần chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: Học bài và làm BTVN.
B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP:
I. Kiểm tra bài cũ: (7/)
HS 1: Nêu cách viết phân số dưới dạng phân số và ngược lại?
- Chữa BT 111 (SBT)
HS 2: ĐN phân số thập phân? Nêu thành phần của số thập phân? Viết các số sau dưới dạng số phân số thập phân, số thập phân và phần trăm: ?
Đáp án:
BT 111: ; ;
* ;
GV gọi HS nhận xét cho điểm.
Ngày soạn: 24 /3/ 2008 Ngày giảng: 27/3/ 2008 Tiết:89: Hỗn số Số thập phân. Phần trăm A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: - HS hiểu được các khái niệm về hỗn ssố, số thập phân phần trăm. - Có kĩ năng viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm. II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Học bài, đọc trước bài. B. Phần thể hiện khi lên lớp I. Kiểm tra bài cũ: (7/) -Hãy cho VD về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã được học ở tiểu học? - Hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số? - Ngược lại muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số em làm như thế nào? II. Dạy bài mới: ĐVĐ Các khái niêm về hỗn số, số thập phân, phần trăm cácc em đã được học ở tiểu học. Trong tiết học này chúng ta xẽ ôn tập lại về hỗn số, số thập phân phần trăm và mở rộng cho các số âm. Hoạt động thầy trò Trò ghi GV GV GV GV GV HS GV GV GV GV HS Thực hiện phép chia = 7 : 4? - Đâu là phần nguyên, đâu là phần phân số? - Y/c HS làm ?1 - Khi nào một phân số viết được dưới dạng hỗn số? - Ngược lại ta cũng có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số. - Y/c HS làm BT ?2 - Giới thiệu chú ý. Hãy viết các phân số: Dưới dạng các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10? ; ; - Các phân số mà các em vừa viết là các phân số thập phân. Vậy phân số thập phân là gì? -Y/c HS làm ?3, ?4 Lần lượt lên bảng làm bài. Chỉ rõ; Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm: % thay cho mẫu. Y/c HS làm ?5 Y/c HS làm các BT 94,95, 96,97 (SGK/46) Lần lượt lên bảng làm bài. Chốt lài câu hỏi đầu giờ: Qua tiết học này ta thấy một phân số lớn hơn 1 có thể viết được dưới dạng hỗn số, dưới dngj số thập phân và phần trăm. Hãy trả lời câu hỏi trong khung đầu bài? Đúng. 1. Hỗn số (8/) * 7 4 3 1 Vậy: ?1 ; ?2 ; * Chú ý: nên ngược lại: +/ VD: ; 2. Số thập phân (8/) *ĐN phân số thập phân (SGK/45) ?3 ; ; ?4 ; ; 3. Phần trăm (7/) VD: ?5 * Luyện tập (14/) Bài tập 94 (SGK/46) Bài tập 95 (SGK/46) Bài 96 (SGK/46) Bài 97 (SGK/46) ; . III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (1/) Học bài theo SGK và vở ghi. BTVN: 98, 99 (SGK/46, 47), 111, 112, 113 (SBT) Ngày soạn: 29/3/2008 Ngày giảng: 1/4/2008 Tiết 90: Luyện tập Phần chuẩn bị: Mục tiêu: HS biết cách thực hiên các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số. HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán. Phần chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Học bài và làm BTVN. Phần thể hiện khi lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ: (7/) HS 1: Nêu cách viết phân số dưới dạng phân số và ngược lại? Chữa BT 111 (SBT) HS 2: ĐN phân số thập phân? Nêu thành phần của số thập phân? Viết các số sau dưới dạng số phân số thập phân, số thập phân và phần trăm: ? Đáp án: BT 111: ; ; * ; GV gọi HS nhận xét cho điểm. II. Dạy bài mới: (37/) Hoạt động thầy trò Trò ghi GV HS GV HS GV GV GV HS GV GV HS GV GV HS Treo bảng phụ BT 99. Quan sát, thảo luận và trả lời. Y/c HS lên bảng làm bài. 2 HS lên bảng. Gọi HS nhận xét. Hoàng làm phép nhân như sau: Còn cách tính nào khác không? Nếu có hãy nêu cách làm? Y/c HS làm BT 100 2 HS lên bảng. Gọi HS nhận xét. Treo bảng phụ BT 103 Quan sát giải thích Chốt lại Cần phải nắm vững cách iết một số thập phân ra phân số và ngược lại. Nêu một và trường hợp thường gặp: Y/c HS làm BT 105, 104 Lên bảng làm bài. Dạng 1: Cộng hai hỗn số: Bài 97 (SGK/47) Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu. Có thể thực hiện như sau: = Dạng 2: Nhân chia hai hỗn số: Bài 101 (SGK/47) a/ b/ Bài 102 (SGK/47) Dạng 3: Tính giá trị biểu thức: Bài 100 (SGK/47) A = B = = Bài 103 (SGK/47 a/ b/ a : 0,125 = *VD: 32 : 0,25 = 32.4 = 128 124 : 0, 125 = 124 .8 = 992 Bài 105 (SGK/47) 7% = 0,07; 45% = 0,45; 216% = 2,16 Bài 104 (SGK/47) ; Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (1/) Ôn kĩ các dạng toán vừa luyện tập. BTVN: 111, 112, 113, 114, 115, 116 (SBT/22). Xem trước các BT luyện tập. Ngày soạn: 29/3/2008 Ngày giảng: 1/4/2008 Tiết 91: luyện tập Phần chuẩn bị: Mục tiêu: Thông qua tiết luyên tập, HS được rèn luyện kĩ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân. HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số. HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ BT 106, 108. HS: Học bài và làm BTVN. Phần thể hiện khi lên lớp Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ luyện tập Bài mới: Hoạt động thầy trò Trò ghi GV GV GV HS GV HS GV HS GV HS Treo bảng phụ Để thực hiện BT trên ở bước 1 em phải thực hiện công việc gì? Hãy hoàn thành bước quy đồng mẫu các phân số này? -Lưu ý K/q rút gọn đến tối giản. Hãy dựa vào cách trình bày mẫu ở BT 106 để làm BT 107: 4 HS lần lượt lên bảng. Gọi HS nhận xét. Treo bảng phụ BT 108. - Y/c HS nghiên cứu, thảo luận. Đại diện lên bảng làm bài. áp dụng tính chất các phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau: Lần lượt lên bảng làm bài. Y/c HS làm BT 114 (SBT/22) - Hãy nêu cách làm? Nêu và lên bảng làm bài. * Luyện tập các phép tính về phân số Bài tập 106 (SGK/48) Bài tập 107 (SGK/48) a/ b/ c/ d/ Bài 108 (SGK/48) a/ Tính tổng: * Cách 1: = * Cách 2: b/ Tính hiệu: * Cách 1: * Cách 2: Bài 110 (SGK/49) A = = B = = = E = = = = * Dạng bài toán tìm x. Bài 114 (SBT/22) a/ b/ x = -2 III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà: (2/) Xem lại các BT đã chữa với các phép tính về phân số. BTVN: 111 (SGK/49), 116, 118, 119 (SBT/23) Hướng dẫn làm bài 119 c: Nhân cả tử và mẫu với (2.11.13) rồi nhân phân phối. Ngày soạn: 31/3/2008 Ngày giảng: 3/4/2008 Tiết 92: luyện tập A. Phần chuẩn bị: Mục tiêu: Thông qua tiết luyên tập, HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Có kĩ năng vận dụng linh hoạt kêt quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân. Qua giờ luyên tập nhằm ren cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số. II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Học bài và làm BTVN. B.phần thể hiện khi lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ: (5/) GV: Treo bảng phụ: Khoanh tròn vào kết quả đúng - Số nghịch đảo của -3 là . - Chữa BT 111 (SGK/49) Đáp án: * vì . * Số nghịch đảo của lần lượt là: . GV gọi HS nhận xét. Bài mới: (39/) Hoạt động thầy trò Trò ghi GV GV GV GV GV HS GV GV HS Treo bảng phụ BT 112 (SGK/49) + + a/ 2678,2 b/ 36,05 126 13,214 2804,2 49,264 + + c/ 2804,2 d/ 126 36,05 49,264 2840,05 175,264 + + e/ 678,27 f / 3497,37 2819,1 14,02 3497,37 3511,39 Cho các nhóm NX lẫn nhau để rút kinh nghiệm. NX chung và đánh giá cho điểm các nhóm làm nhanh và đúng. Treo bảng phụ: Hãy KT phép nhân sau đây rồi sử dụng k/q của các phép nhân này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán: a/ 39.47 = 1833 b/ 15,6 . 7,02 = 109,512 c/1833.3,1 = 5682,3 d/ 109,512.5,2 = 569,4624 Em có NX gì về BT trên? Hãy cho biết hướng giải? Trả lời và lên bảng làm bài. Cho HS nhận xét. Chú ý khắc sâu kiến thức: - Thứ tự thực hiện các phép tính. - Rút gọn phân số về dạng phân số tối giản trước khi thực hiện các phép tính cộng trừ phân số. - Trong mọi bài toán phải nghĩ đến tính nhanh (nếu được) Hãy cho biết dạng bài toán tren? - Hãy áp dụng t/c cơ bản của phân số và các t/c của phép tính để tính nhanh tổng trên. Lần lượt lên bảng làm bài Bài tập 112 (SGK/49) (36,05 + 2678,2) + 126 = 36,05 + (2678,2 + 126) = 36,05 + 2804,2 (theo a) = 2840,25 (theo c) (126 + 36,05) + 13,214 = 126 + (36,05 + 13,214) = 126 + 49,264 (theo b) = 175,264 (theo d) (678,27 +14,02) + 2819,1 = (678,27 + 2819,1) + 14,02 = 3497,37 + 14,02 (theo e) = 3511,39 (theo g) 3497,39 – 678,27 = 2819,1 (theo e) Bài 113 (SGK/50) (3,1.4,7).39 = 3,1.(47.39) = 3,1.1833 (theo a) = 5682,3 (theo c) (15,5.5,2).7,02 = (15,6.7,02).5,2 = 109,512.5,2 (theo b) = 569,4624 (theo d) 5682,3:(3,1.47) = (5682,3 : 3,1) : 47 = 1833 : 47 (theo c) = 39 (theo a) Bài 114 (SGK/50) = = = = Bài 119 (SBT/23) b/ = = = c/ = III. Hương dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (1/) Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu chương III. Tiết sau KT 45/. Làm hết các BT trong SBT/23. ____________________________________________ Ngày soạn: /4/2008 Ngày giảng: /4/ 2008 Tiết 93 Kiểm tra Phần chuẩn bị: Mục tiêu: Cung cấp thông tin nhằm đánh giá mức độ nắm vững một cách hệ thống về phân số. Nắm vững và hiểu khái niệm phân số, hỗn số, số thập phân, phần trăm. Cung cấp thông tin về mức độ thành thạo kĩ năng tính đúng, nhanh vận dụng linh hoạt các định nghĩa, tính chất vào giải toán nhất là giải toán phân số. Rèn luyện tính kiên trì, linh hoạt, cẩn thận, chính xác các phán đoán và lựa chọn phương pháp hợp lí. Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra. HS: Ôn tập, giấy kiểm tra. Phần thể hiện khi lên lớp: I. ổn định tổ chức: Sĩ số /32 (Vắng ) II. Kiểm tra: Phần trắc nghiệm: Câu 1:Điền dấu > , <, = vào ô trống: Câu 2: Nghịch đảo của là A/ B/ C/ D/ Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng. Phần tự luận: Câu 1: Rút gọn các phân số: Câu 2: Tìm x: a/ b/ c/ Câu 3: Tính giá trị biểu thức: A = B = C = Câu 4: Một lớp có 45 học sinh. Khi cô giáo trả bài kiểm tra toán số bài đạt điểm giỏi bằng tổng số bài. Số bài đạt điểm khá bằng số bài còn lại. Tính số bạn đạt điểm trung bình cần phải phấn đấu hơn trong các bài kiểm tra sau này? Đáp án: Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 1 điểm. Câu 1: Câu 2: B. Phần tự luận: Câu 1: Mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 2: Mỗi ý đúng 1 điểm a/ b/ c/ x = 1 Câu 3: Mỗi ý đúng 1 điểm A = = B = = : = C = = = Câu 4: 1 điểm Số bài đạt điểm giỏi là: (bài) Số bài đạt điểm khá là: (bài) Số bài đạt điểm trung bình là: 45 - (15 + 27) = 3 (bài) Đáp số 3 bài. III.Thu bài, NX gìơ kiểm tra. Ngày soạn: 4 /4/2008 Ngày giảng: 7/4/2008 Tiết 94: Tìm giá trị phân số của một số cho trước A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: - HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của m ... án đố: Y/c HS làm BT 133 * Tóm tắt: Món “dừa kho” Lượng thịt = lượng cùi dừa. Lượng đường = 5% lượng cùi dừa. Có 0,8 kg thịt. Tính lượng cùi dừa? Lượng đường. Lên bảng là bài Tóm tắt: XN đề ra thực hiện kế hoạch, còn phải làm 560 SP. Tính số SP làm theo kế hoạch? Phân số ứng với 560 SP? Y/c HS tự đọc BT 134, sau đó thực hành. Treo bảng phụ H 11. Quan sát trả lời. Bài 132 (SGK/55) Tìm x biết: a/ b/ x = x = x = x = -2 x = Bài tập 133 (SGK/55) Giải: Lượng cùi dừa cần để kho 0,8 kg thịt là: 0,8 : = 0,8 . = 1,2 (kg) Lượng đường cần dùng là: 1,2.5% = = 0,06 (kg) ĐS: 1,2 kg, 0,06 kg. Bài tập 135 (SGK/56) Giải: 560 sản phẩm ứng với 1 - = (kế hoạch) Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là: 560 : = 560 . (sản phẩm) ĐS: 1260 sản phẩm. Bài 134 (SGK/55) Bài 136 (SGK/56) Ta có viên gạch nặng kg. Vậy viên gạch nặng 3 kg. đề kiểm tra 15/ Câu 1: Tìm x biết: a/ b/ Câu 2: Tìm một số biết của số đó bằng -5? Bài 3 : Bố bạn Hùng gửi tiết kiệm 2 triệu đồng tại ngân hàng theo thể thức “có kì hạn 12 tháng” với lãi xuất 0,58% một tháng (tiền lãi mỗi tháng bằng 0,58% số tiền gửi, sau 12 tháng mớ được lấy lãi) Hỏi hết hạn 12 tháng ấy, bố bạn Hùng lấy ra cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu? Đáp án: Câu 1: a/ x = b/ (4điểm) Câu 2: Số đó là (1,5 điểm) Câu 3: Tiền lãi 12 tháng: 12.0,58% = 0,1393 (triệu đồng) (2,5 điểm) Cả vốn lẫn lãi là: 2 + 0,1392 = 2,1392 (triệu đồng) (2 điểm) III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (1/) Học bài, xem kĩ các bài tập đã chữa. BTVN: 1323, 133 (SBT/24) Ôn tập các phép tính cộng trừ nhân chia trên máy tính, mang MTBT. ________________________________________ Ngày soạn: /4/2008 Ngày giảng: /4/2008 Tiết 99: luyện tập A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: - HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm gia trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết giá trị một phân số của nó. - Có kĩ năng thành thạo khi tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết giá trị phân số của nó. - Biết sử dụng MTBT để giải quyế các bài toán nói trên. II.Chuẩn bị GV: Bảng phụ, MTBT. HS: MTBT. B.Phần thể hiện khi lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ luyện tâp. II. Dạy bài mới: Hoạt động thầy trò Trò ghi GV GV HS GV HS GV HS GV GV GV HS GV GV GV Bài 1: Một kho hàng có 56 tạ hàng. Ngày thứ nhất kho xuất số hàng, ngày thứ hai kho xuất số hàng còn lại. Tính số hàng còn lại sau hai ngày xuất? Để tính được lượng hàng còn lại ta làm thế nào? Lên bảng làm bài. Bài 2: Một trường THCS có 3020 học sinh. Số HS khối 6 bằng 0,3 số HS toàn trường. Số HS khối 9 bằng 20% số HS toàn trường. Số HS khối 8 bằng tổng số HS khối 6 và khối 9. Tính số HS khối 7? Lên bảng làm bài. Bài 3: Một nhà máy diêm sản xuất trong ba đợt được 7,5 triệu bao diêm. Số lượng diêm sản xuất trong đợt thứ nhất bằng 0,4 số lượng sản xuất trong cả ba đợt. Trong đợt thứ hai đã sản xuất được hơn đợt thứ nhất 0,52 triệu bao. Tính số lượng diêm sản xuất trong đợt thứ ba. Bài 4: Sơ kết học kì I số HS giỏi lớp 6A chiếm số HS cả lớp. Cuối năm có thêm 8 HS giỏi nên số HS giỏi chiếm số HS cả lớp. Tính số HS lớp 6A? Phân số chỉ 8 HS? Bài 5 : Cùng một công việc nếu mỗi ngơpì là riêng thì ba người A, B, C hoàn thành công việc trong thưòi gian lần lượt là 6 h, 8 h, 12 h. Hai người B và C làm chung trong 2 h, sau đó người C chuyển đi làm việc khác, A cùng với B tiếp tục hoàn thành công việc cho đến xong. Hỏi A làm trong mấy giờ? Đọc kĩ đề bài. Trong 1 h A và B làm được bao nhiêu phần công việc? Hỏi tương tự trong 2 h? A và B là được bao nhiêu phần công việc? Trong 1 h A và B cùng làm được bao nhiêu phần công việc? Bài 1: Giải: Số hàng xuất ngày thứ nhất là: 56. = 14 (tạ) Số hàng còn lại sau khi xuất lần thứ nhất là: 56 – 14 = 42 (tạ) Số hàng xuất ngày thứ hai: 42. = 18 (tạ) Số hàng còn lại sau hai lần xuất là: 42 – 18 = 24 (tạ) ĐS: 24 (tạ) Bài 2: Giải: Số HS khối 6 là: 0,3.3020 = 906 (HS) Số HS khối 9 là: 20%.3020 = 604 (HS) Số HS khối 8 là (906 + 604) = 755 (HS) Số HS khối 7 là: 3020 – (906 + 604 + 755) = 755 (HS) ĐS : 755 (HS) Bài 3: Giải: Số lượng diêm sản xuất trong đợt thứ nhất: 7,5.0,4 = 3 (triệu bao) Đợt thứ hau đã sản xuất được: 3 + 0,52 = 3, 52 (triệu bao) Số lượng diêm sản xuất được trong đợt thứ ba: 7,5 – (3 + 3,52) = 0,98 (triệu bao) ĐS: 0,98 triệu bao. Bài 4: 8 học sinh chiếm (số HS lớp) Số HS lớp 6A là 8 : = 8. = 30 (HS) ĐS : 30 (HS) Bài 5 Giải: Trong 1 h hai người A và B làm được: (công việc) Trong 2 h A và B cùng làm được: (công việc) Lượng công việc A và B cùng làm: 1 - (công việc) Trong 1 h A và B cùng làm được (công việc) Thời gian A cùng làm với B là : 2 (giờ) ĐS: 2 giờ Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (1/) - Học bài xem kĩ các bài tập đã chữa. Thực hành các phép tính trên MTBT. Tự đặt bài toán và thực hành trên máy tính Đọc trước bài Tìm tỉ số của hai số. ______________________________________________ Ngày soạn: 19/4/2008 Ngày giảng: 22/4/2008 Tiết 100 Tìm tỉ số của hai số A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: - HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Có ý thức áp dụng các kiến thức đã học nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, bản đồ Việt nam. HS: Đọc trước bài mới. B. Phần thể hiện khi lên lớp I. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. II. Dạy bài mới: Hoạt động thầy trò Trò ghi GV HS GV HS GV GV GV GV HS GV HS Treo bảng phụ: Một HCN có chiều rộng 3 m, chiều dài 4 m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dàicủa HCN đó. 3 : 4 = = 0,75 Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì? Y/c HS lấy VD về tỉ số? Tỉ số và phân số khác nhau như thế nào? Treo bảng phụ: Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số cách viết nào là tỉ số: Đứng tại chỗ trả lời. ở VD đầu, ta tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của HCN, hai đại lượng đó cùng loại. Xét VD sau: Y/c HS làm BT 137, 140 (SGK/57, 58) Tỉ số đó có ý nghĩa như thế nào? Qua bài toán này, em ghi nhớ điều gì? Trong thực hành, ta thường dụng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho . VD: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Cho HS quan sát 1 bản đồ VN và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ. Làm ?2 Lớp 6 B có 40 HS, kết quả khảo sáy toán đầu năm có 14 em dưới điểm trung bình. a/ Tính tỉ số phần trăm kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên. b/ Em có suy nghĩ gì về kết quả trên. Thảo luận làm bài. 1. Tỉ số của hai số (20/) * Định nghĩa (SGK/56) - Tỉ số của a và b kí hiệu: a : b hoặc * Ví dụ: 1,5 : 3,25; ; * Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 25 cm, đoạn thẳng CD dài 2 m. Tìm tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD. Giải: AB = 25 cm, CD = 2m = 200 cm. Vậy tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là: Bài tập 137 (SGK/57) a/ 75 cm = m = m. b/ 20 phút = h = h Bài tập 140 (SGK/58) Bài làm sai ở chỗ khi tính tỉ số không đưa về cùng đơn vị. Mà tỉ số giữa khối lượng của chuột và voi phải là: Đổi 5 tấn = 5000000 g. 2. Tỉ số phần trăm (10/) Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số 71,8 và 25. Giải: Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là: * Quy tắc (SGK/57) ?1 a/ b/ Đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg. 3. Tỉ lệ xích (8/) T = T : Tỉ lệ xích, a,b cùng đơn vị đo. ?2 Ta có: a = 16,2 cm; b = 1620 km = 162000000 cm Vậy T = *Luyện tập: (5/) Số HS lớp 6B có điểm khảo sát Toán từ trung bình trở lên là: 40 – 14 = 26 (HS) Tỉ số phần trăm kế quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên là: b/ Kết quả này còn thấp. III. Hướng dẫn HS học bài và là bài ở nhà: (2/) Học bài và làm bài theo SGK và vở ghi. BTVN; 138, 141, 143, 144, 145 (SGK/59), 136, 139 (SBT/25) ________________________________________ Ngày soạn 21/ 4/2008 Ngày giảng 24 /4/2008 Tiết 101: luyện tập A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu : - Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích - Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài tóan cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Học sinh áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực II. Chuẩn bị: Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. Học sinh: học và làm bài tập đã cho. B. Phần thể hiện ở trên lớp: I. Kiểm tra bài cũ (5’) - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? viết công thức . Chữa bài 139 (SBT/25) Đáp án: - Quy tắc (SGK/57) - Công thức : Bài 139: a/ b/ Đổi 0,3 tạ = 30kg II. Bài mới: GV GV GV GV HS GV HS GV GV GV GV GV HS GV GV Yêu cầu học sinh làm bài 142 Em hiểu như thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999)? Yêu cầu học sinh làm bài tập sau a/ Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối, tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển. b/ Trong 20 tấn nước biển chứa bài nhiêu muối Bài toán này thuộc dạng nào? Đây là bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước. c/ Để có 10 tấn muối cần lấy bào nhiêu nước biển? Bài toán này thuộc dạng nào? Bài toán này thuộc dạng tìm một số khi biết giá trị phân số của nó. Yêu cầu học sinh làm bài 144 Tính lượng nước chứa trong 4 kg dưa chuột? Yêu câù học sinh làm bài 146 Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó? Nêu công thức tính tỉ lệ xích? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào? Yêu cầu học sinh làm bài 147 Tóm tắt đầu bài . Để tính chiều dài của chiếc cầu trên bản đồ ta áp dụng công thức nào. Gọi một học sinh lên bảng trình bày? Bài tập 142 (SGK/ 59) Vàng 4 số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g vàng này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là: Bài tập (bổ sung) a/ Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là : b/ Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là 20.5% = 20.5/100 = 1 (tấn) c/ Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần có là: 10:5/100 = 10.100/5 = 200(tấn) Bài 144 (SGK/59) Lượng nước chứa trong 4 kg dưa chuột là: 4.97,2% = 3,888 (kg) Bài 146 (SGK/59) Tóm tắt: T = a = 56,408 cm b =? Giải: Từ với a là khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ, b là khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế. b = Chiều dài thật của máy bay là: b = = 70,51 (m) Bài 147 (SGK/59) b = 1535m T = a =? Giải: Chiều dài cây cầu trên bản đồ là Từ công thức: a = b.T = 1535. Đáp số:7,675 (cm) III. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà (2’) Ôn tập lại các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Bài tập về nhà 148 (SGK/60) 137 đến 148(SBT/25, 26)
Tài liệu đính kèm: