I/. MỤC TIÊU
* kiến thức:
Vận dụng được quy tắc chia phân số trong giải toán.
*Kỉ năng:
Tìm được số nghịch đảo.
Có ý thức quan sát đặc điểm các PS để vận dụng vào các bài toán.
* Thái độ:
Rèn tính cẩn thận và chính xác khi tính toán .
II/. KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
Vận dụng các tính chất vào việc giải các bài tập cho nhanh và đúng.
III/ PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ:
Phiếu học tập ,bảng phụ ghi các bài tập.
IV/ TÀI LIỆU THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
GV: phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
HS: SGK, Ôn phép chia phân số .
V/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/. Ổn định (1’)
2/. KTBC (6’)
HS1: Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau. Tìm số nghịch đảo của .
HS2: Phát biểu qui tắc chia phân số cho phân số, viết công thức tổng quát.
Chữa BT 86/43 SGK
a/
b/
3. Luyện tập (30’)
Tuần:29 Tiết : 88 NS: ND: LUYỆN TẬP & I/. MỤC TIÊU * kiến thức: Vận dụng được quy tắc chia phân số trong giải toán. *Kỉ năng: Tìm được số nghịch đảo. Có ý thức quan sát đặc điểm các PS để vận dụng vào các bài toán. * Thái độ: Rèn tính cẩn thận và chính xác khi tính toán . II/. KẾT QUẢ MONG ĐỢI: Vận dụng các tính chất vào việc giải các bài tập cho nhanh và đúng. III/ PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ: Phiếu học tập ,bảng phụ ghi các bài tập. IV/ TÀI LIỆU THIẾT BỊ CẦN THIẾT: GV: phấn màu, bảng phụ ghi bài tập. HS: SGK, Ôn phép chia phân số . V/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/. Ổn định (1’) 2/. KTBC (6’) HS1: Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau. Tìm số nghịch đảo của . HS2: Phát biểu qui tắc chia phân số cho phân số, viết công thức tổng quát. Chữa BT 86/43 SGK a/ b/ 3. Luyện tập (30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV ghi đề bài lên bảng. Thực hiện phép chia. a/ b/ ; c/ - GV gọi 3 HS lên bảng đồng thời. - GV nhận xét, sửa sai đánh giá kết quả. Bài 87/43 SGK GV đưa bảng phụ ghi sẵn đề bài. a/ Tính giá trị mỗi biểu thức sau: b/ So sánh số chia với 1. c/ So sánh giá trị tìm được với số bị chia rồi rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS đọc lại đề. -> thực hiện a, b. GV kyêu cầu HS so sánh giá trị tìm được với số bị chia. Bài 90/43 GV ghi đề bài lên bảng. a/ b/ c/ GV yêu cầu HS nhắc lại cách tím thừa số chưa biết, tìm số bị chia, tìm số chia. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 5 phút, sau đó mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả. - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá kết quả. Bài 91/44 SGK Yêu cầuHS đọc đề bài ,Suy nghĩ tìm lời giãi. Bài 92/44 SGK GV đưa bảng phụ ghi sẵn đề bài -> gọi HS đọc lại đề. - GV hỏi: bài toán này thuộc dạng nào? GV: Toán chuyển động gồm những đại lượng nào? GV: yêu cầu HS viết công thức biểu thị mối quan hệ giữa 3 đại lượng trên. - GV: muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12km/h ta cần biết gì? - GV hãy nêu cách tính thời gian. - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giảng, HS khác tự giải vào vở. - Làm BT 89/43 - HS ghi đề bài vào vở. + HS 1 thực hiện a. a/ + HS 2 thực hiện b. b/ + HS 3 thực hiện c. c/ - Làm BT 87/43 - HS đọc lại đề - HS thực hiện a. a/ b/ 1 = 1; c/ Kết luận: Nếu số chia =1 thì thương bằng số bị chia. - Nếu số chia nhỏ hơn 1 thì thương lớn hơn số bị chia. - Nếu số chia lớn hơn 1 thì thương nhỏ hơn số bị chia. - HS ghi bài vào vở. - HS trả lời miệng. - HS hoạt động nhóm. a/ b/ b/ c/ Bài 91/44 SGK số nước khoáng được đóng chai là: 225 : = 225.= 300 (chai) - Làm BT 92/44 - HS đọc lại đề. - HS bài toán này thuộc dạng toán chuyển động. - HS: gồm 3 đại lượng: s, t, v - HS: s = v.t - HS: phải biết được quãng đường Minh đi từ nhà tới trường. - HS: t = s : v - 1HS lên bảng giải. Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường là: (km) Thời gian Minh đi từ trường về nhà là: (giờ) 4/. Củng cố (6’) - Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau. Số nghịch đảo của số hiệu là A: -12; B: 12; C: ; D: 5/. HDVN (2’) - Học ôn hỗn số, số thập phân, phần trăm ở lớp 5. - Làm BT 89; 93/43 – 44 SGK
Tài liệu đính kèm: