Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 12: Một số dạng bài tập về UCLN và BCNN - Năm học 2010-2011

Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 12: Một số dạng bài tập về UCLN và BCNN - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về tìm ƯCLN và BCNN.

2. Kĩ năng: Nhận dạng được bài toán thực tế nào đưa về dạng tìm BCNN, BC. Dạng nào đưa về tìm ƯCLN, ƯC

3. Thái độ: Rèn kỹ năng trình bày bài

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV : hệ thống bài tập.

- HS: Ôn tập kiến thức về ƯCLN và BCNN.

III. Tổ chức các họat động:

Họat động 1. Ổn định

Họat động 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN.

Họat động 3. Luyện tập

- GV nêu nội dung bài tập 1 trên bảng:

Lớp học : 30 nam , 18 nữ

Mỗi tổ: số nam, nữ bằng nhau

Chia thành nhiều nhất ? tổ

Lúc đó mỗi tổ ? nam

 ? nữ.

? Đọc kĩ đề và cho biết bài toán cho ta biết điều gì và yêu cầu tìm gì.

? Số tổ có quan hệ như thế nào với nam và số nữ của lớp.

? Ta làm gì để bài toán dễ trình bày hơn.

? Khi đó bài toán chuyển về dạng toán nào đã học, cách làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.

? Qua bài toán trên củng cố kiến thức cơ bản nào?

- GV nêu tiếp yêu cầu của bài toán 2:

Bài 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có: dài 105 m, rộng 60 m . Người ta muốn trồng cây xung quanh vườn, mỗi góc 1 cây, k/c giữa hai cây liên tiếp bằng nhau. Tính K/c lớn nhất giữa hai cây và tổng số cây. Tính chu vi, k/c.

(*)/ Nhận xét gì về khoảng cách giữa hai cây. Ta nên làm gì để bài toán trình bày được thuận lợi hơn?

? Bài toán có quen thuộc với dạng bài nào?

- Hs làm bài vào vở, nhận xét bài làm trên bảng của bạn và bổ sung(nêu cần).

- Gv nhận xét chung và chốt kiến thức qua bài tập.

Bài 3:

Số học sinh khối 6: 400 -> 450 học sinh

xếp hàng thể dục: hàng 5, hàng 6, hàng7 đều vừa đủ. Hỏi khối 6 trường đó có bao nhiêu học sinh.

- GV nêu bài tập và yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.

? Bài toán thuộc dạng nào? Kiến thức cần vận dụng là gì?

? Khi làm dạng bài toán này cần chú ý điều gì.

Bài4:

Số học sinh khối 6 trong khoảng từ 200-> 400 xếp hàng12, hàng 15, hàng18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh.

? Bài toán này có điều gì khác bài 3.

(*)/ Khi nào thì số HS xếp hàng 12, hang15, hàng 18 đều vừa đủ? Vì sao?Vậy khi đó ta làm như thế nào?

? Hãy vận dụng kiến thức và PP làm của những bài tập trước để hoàn thành tiếp bài toán trên.

? Để tìm đúng được số HS của trường ta cần làm thêm điều gì?

 Bài 1:

Bài làm:

Gọi số tổ được chia là a

ð 30 a; 18 a và a lớn nhất

nên a = ƯCLN(30, 18)

 30 = 2 . 3 . 5

 18 = 2 . 32

ƯCLN(30, 18) = 2 . 3 = 6

 Suy ra a = 6

Vậy có thể chia nhiều nhất là 6 tổ.

Lúc đó, số nam của mỗi tổ:

 30 : 6 = 5 (nam)

 số nữ mỗi tổ

 18 : 6 = 3 (nữ)

- HS phát biểu.

Bài 2:

- HS đọc kĩ đề và xác định yêu cầu bài toán.

Bài giải

Gọi k/c giữa 2 cây là a

Vì mỗi góc có 1 cây, k/c giữa 2 cây bằng nhau

ð 105 a, 60 a và a lớn nhất

ð nên a = ƯCLN (105, 60)

 Ta có: 105 = 3 . 5 . 7

 60 = 22 . 3 . 5

 ƯCLN (105, 60) = 15 => a = 15.

Vậy k/c lớn nhất giữa 2 cây là 15 m

Chu vi sân trường

 (105 + 60).2 = 330(m)

Số cây: 330 : 15 = 22 (cây)

Bài 3:

Gọi số học sinh khối 6 của trường đó là a (a là số tự nhiên)

Vì số HS xếp hàng5, hàng6, hàng7 đều vừa đủ

=> a 5, a 6, a 7 nên a BC(5, 6, 7) và theo bài ra

Mà ta có: BCNN (5, 6, 7) = 5 . 6 . 7 = 210

BC (5, 6, 7) = B(210) = 0; 210; 420; 630; .

vì nên a = 420

Vậy số học sinh khối 6 của trường đó là 420 học sinh.

Bài 4

Gọi số học sinh là a

Vì khi xếp hàng12, hàng15, hàng18 đều thừa 5 học sinh => số học sinh bớt đi 5 thì 12, 15, 18 nên a – 5 thuộc BC(12, 15, 18)

 Ta có: 12 = 22 .3

 15 = 3 . 5

 18 = 2 . 32

BCNN(12, 15, 18) = 22.32.5 = 180

BC(12, 15, 18) = B(180) = 0; 180; 360; 450; .

nên a – 5 = 360.

 a = 365

Vậy số học sinh khối 6 là 365 em.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 12: Một số dạng bài tập về UCLN và BCNN - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn: 11/11/2010
Tiết 12 một số dạng bài tập Về ưcln, bcnn.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về tìm ƯCLN và BCNN.
2. Kĩ năng: Nhận dạng được bài toán thực tế nào đưa về dạng tìm BCNN, BC. Dạng nào đưa về tìm ưcln, ưc
3. Thái độ: Rèn kỹ năng trình bày bài
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV : hệ thống bài tập.
- HS: Ôn tập kiến thức về ƯCLN và BCNN.
III. Tổ chức các họat động: 
Họat động 1. ổn định
Họat động 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN.
Họat động 3. Luyện tập 
- GV nêu nội dung bài tập 1 trên bảng:
Lớp học : 30 nam , 18 nữ 
Mỗi tổ: số nam, nữ bằng nhau
Chia thành nhiều nhất ? tổ 
Lúc đó mỗi tổ ? nam 
 ? nữ.
? Đọc kĩ đề và cho biết bài toán cho ta biết điều gì và yêu cầu tìm gì.
? Số tổ có quan hệ như thế nào với nam và số nữ của lớp.
? Ta làm gì để bài toán dễ trình bày hơn.
? Khi đó bài toán chuyển về dạng toán nào đã học, cách làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.
? Qua bài toán trên củng cố kiến thức cơ bản nào?
- GV nêu tiếp yêu cầu của bài toán 2:
Bài 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có: dài 105 m, rộng 60 m . Người ta muốn trồng cây xung quanh vườn, mỗi góc 1 cây, k/c giữa hai cây liên tiếp bằng nhau. Tính K/c lớn nhất giữa hai cây và tổng số cây. Tính chu vi, k/c.
(*)/ Nhận xét gì về khoảng cách giữa hai cây. Ta nên làm gì để bài toán trình bày được thuận lợi hơn?
? Bài toán có quen thuộc với dạng bài nào?
- Hs làm bài vào vở, nhận xét bài làm trên bảng của bạn và bổ sung(nêu cần).
- Gv nhận xét chung và chốt kiến thức qua bài tập.
Bài 3:
Số học sinh khối 6: 400 -> 450 học sinh 
xếp hàng thể dục: hàng 5, hàng 6, hàng7 đều vừa đủ. Hỏi khối 6 trường đó có bao nhiêu học sinh.
- GV nêu bài tập và yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.
? Bài toán thuộc dạng nào? Kiến thức cần vận dụng là gì?
? Khi làm dạng bài toán này cần chú ý điều gì.
Bài4:
Số học sinh khối 6 trong khoảng từ 200-> 400 xếp hàng12, hàng 15, hàng18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh. 
? Bài toán này có điều gì khác bài 3.
(*)/ Khi nào thì số HS xếp hàng 12, hang15, hàng 18 đều vừa đủ? Vì sao?Vậy khi đó ta làm như thế nào?
? Hãy vận dụng kiến thức và PP làm của những bài tập trước để hoàn thành tiếp bài toán trên.
? Để tìm đúng được số HS của trường ta cần làm thêm điều gì?
Bài 1: 
Bài làm:
Gọi số tổ được chia là a 
30 a; 18 a và a lớn nhất
nên a = ƯCLN(30, 18)
 30 = 2 . 3 . 5
 18 = 2 . 32
ƯCLN(30, 18) = 2 . 3 = 6
 Suy ra a = 6
Vậy có thể chia nhiều nhất là 6 tổ. 
Lúc đó, số nam của mỗi tổ: 
 30 : 6 = 5 (nam)
 số nữ mỗi tổ
 18 : 6 = 3 (nữ)
- HS phát biểu.
Bài 2: 
- HS đọc kĩ đề và xác định yêu cầu bài toán.
Bài giải
Gọi k/c giữa 2 cây là a 
Vì mỗi góc có 1 cây, k/c giữa 2 cây bằng nhau
105 a, 60 a và a lớn nhất 
nên a = ƯCLN (105, 60)
 Ta có: 105 = 3 . 5 . 7 
 60 = 22 . 3 . 5 
 ƯCLN (105, 60) = 15 => a = 15. 
Vậy k/c lớn nhất giữa 2 cây là 15 m 
Chu vi sân trường 
 (105 + 60).2 = 330(m)
Số cây: 330 : 15 = 22 (cây) 
Bài 3: 
Gọi số học sinh khối 6 của trường đó là a (a là số tự nhiên)
Vì số HS xếp hàng5, hàng6, hàng7 đều vừa đủ 
=> a 5, a 6, a 7 nên a ẻBC(5, 6, 7) và theo bài ra 
Mà ta có: BCNN (5, 6, 7) = 5 . 6 . 7 = 210
BC (5, 6, 7) = B(210) = {0; 210; 420; 630; ...}
vì nên a = 420 
Vậy số học sinh khối 6 của trường đó là 420 học sinh. 
Bài 4
Gọi số học sinh là a 
Vì khi xếp hàng12, hàng15, hàng18 đều thừa 5 học sinh => số học sinh bớt đi 5 thì 12, 15, 18 nên a – 5 thuộc BC(12, 15, 18)
 Ta có: 12 = 22 .3 
 15 = 3 . 5 
 18 = 2 . 32
BCNN(12, 15, 18) = 22.32.5 = 180
BC(12, 15, 18) = B(180) = {0; 180; 360; 450; ...}
vì 
nên a – 5 = 360. 
 a = 365
Vậy số học sinh khối 6 là 365 em.
*/ Họat động vận dụng-Củng cố: 
? Hãy nhắc lại 1 số kiến thức cơ bản đã được luyện tập trong tiết học.
? Các dạng bài tập đã được luyện là gì.
? Qua bài học này đã khắc sâu thêm kiến thức gì và dạng toán nào?
*/ Họat động 5: Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục ôn tập các kiến thức về phần chia hết, xem lại các dạng bài tập đã luyện
- Tiết sau tiếp tục ôn luyện về phần chia hết (ƯC, BC, BCNN, ƯCLN) - Kiểm tra chủ đề 2.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
	Thanh Hồng, ngày tháng 11 năm 2010
	Đã thông qua

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12.doc