1) Mục tiêu:
a) Kiến thức: Biết vận dụng quy tắc chia phân số trong giải bài toán.
b) Kĩ năng: Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của một số khác 0 và kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x.
c) Thái độ: Rèn luyện cẩn thận, chính xác khi giải toán.
2) Chuẩn bị :
a) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bút viết bảng, bút chỉ bảng.
b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
3) Phương pháp dạy học:
Đặt và giải quyết vấn đề . Hỏi_đáp.
4) Tiến trình:
4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới.
4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
GV gọi 3 HS lên bảng sửa bài 86; 87; 88/ 43 SGK.
HS1: Sửa bài 86 / 43 SGK.
HS2: Sửa bài 87/ 43 SGK:
Trình bày câu a trên bảng.
Câu b, c trả lời miệng.
Kiểm tra vở bài tập 1 số HS ở dưới lớp.
Kết luận ?
HS3: Sửa bài 88/ 43 SGK.
GV gọi HS nhận xét và GV đánh giá cho điểm HS.
Cho HS làm bài 90 SGK .
Lần lượt gọi HS lên bảng làm.
GV Quan sát, nhắc nhở HS làm bài tập.
Gọi 1 HS đọc đề bài 92 SGK.
GV: Bài toán này là bài toán dạng nào ta đã biết.
- Toán chuyển động gồm những đại lượng nào?
- 3 đại lượng có mối quan hệ như thế nào ? Viết công thức .
- Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với v = 12 km/ h, trước hết ta cần tính gì?
Gọi 1 HS trình bày bài giải.
Cho HS làm bài tập thêm:
Gọi 1 HS trả lời miệng.
Quan sát bài giải, phát hiện kết quả đúng sai.
Phép chia có tính chất phân phối không?
Theo em giải đúng như thế nào?
=
4.4) Củng cố và luyện tập:
Rút ra bài học kinh nghiệm?
I/ Sửa bài tập:
Bài 86 / 43 SGK:
Tìm x biết:
a/
x =
x =
x =
b/
x =
x =
Bài 87/ 43 SGK:
a/ Tính giá trị của mỗi biểu thức:
b/ So sánh số chia với 1
1 = 1 ; ;
c/ So sánh kết quả với số bị chia:
; ;
Bài 88/ 43 SGK:
Chiều rộng của hình chữ nhật:
(m)
Chu vi hình chữ nhật:
( (m)
II/ Bài tập :
Bài tập 90/ 43 SGK:
a/ x.
x =
x =
b/ x:
x =
c/
x =
d/
x= = =
e/
x = =
Bài 92/ 44 SGK:
Giải
Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường:
10. (km)
Thời gian Minh đi từ trường về nhà là:
2: 12 = 2. ( giờ).
Bài tập: Chọn kết quả đúng :
Số nghịch đảo của là
A/ -12 B/ 12 C D/
Bài giải đúng hay sai:
=
=
III/ Bài học kinh nghiệm:
- Không được nhầm lẫn tính chất phép nhân phân số sang phép chia phân số.
- Phép chia phân số là phép toán ngược của phép nhân phân số.
Tiết PPCT:88 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: Biết vận dụng quy tắc chia phân số trong giải bài toán. b) Kĩ năng: Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của một số khác 0 và kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x. c) Thái độ: Rèn luyện cẩn thận, chính xác khi giải toán. 2) Chuẩn bị : a) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bút viết bảng, bút chỉ bảng. b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. 3) Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề . Hỏi_đáp. 4) Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới. 4.3) Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học GV gọi 3 HS lên bảng sửa bài 86; 87; 88/ 43 SGK. HS1: Sửa bài 86 / 43 SGK. HS2: Sửa bài 87/ 43 SGK: Trình bày câu a trên bảng. Câu b, c trả lời miệng. Kiểm tra vở bài tập 1 số HS ở dưới lớp. Kết luận ? HS3: Sửa bài 88/ 43 SGK. GV gọi HS nhận xét và GV đánh giá cho điểm HS. Cho HS làm bài 90 SGK . Lần lượt gọi HS lên bảng làm. GV Quan sát, nhắc nhở HS làm bài tập. Gọi 1 HS đọc đề bài 92 SGK. GV: Bài toán này là bài toán dạng nào ta đã biết. - Toán chuyển động gồm những đại lượng nào? - 3 đại lượng có mối quan hệ như thế nào ? Viết công thức . - Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với v = 12 km/ h, trước hết ta cần tính gì? Gọi 1 HS trình bày bài giải. Cho HS làm bài tập thêm: Gọi 1 HS trả lời miệng. Quan sát bài giải, phát hiện kết quả đúng sai. Phép chia có tính chất phân phối không? Theo em giải đúng như thế nào? = 4.4) Củng cố và luyện tập: Rút ra bài học kinh nghiệm? I/ Sửa bài tập: Bài 86 / 43 SGK: Tìm x biết: a/ x = x = x = b/ x = x = Bài 87/ 43 SGK: a/ Tính giá trị của mỗi biểu thức: b/ So sánh số chia với 1 1 = 1 ; ; c/ So sánh kết quả với số bị chia: ; ; Bài 88/ 43 SGK: Chiều rộng của hình chữ nhật: (m) Chu vi hình chữ nhật: ( (m) II/ Bài tập : Bài tập 90/ 43 SGK: a/ x. x = x = b/ x: x = c/ x = d/ x= = = e/ x = = Bài 92/ 44 SGK: Giải Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường: 10. (km) Thời gian Minh đi từ trường về nhà là: 2: 12 = 2. ( giờ). Bài tập: Chọn kết quả đúng : Số nghịch đảo của là A/ -12 B/ 12 C D/ Bài giải đúng hay sai: = = III/ Bài học kinh nghiệm: - Không được nhầm lẫn tính chất phép nhân phân số sang phép chia phân số. - Phép chia phân số là phép toán ngược của phép nhân phân số. 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Ghi nhớ bài học kinh nghiệm và xem lại các bài tập đã làm. - Làm bài tập : 89; 91 / 44 SGK và 98; 99; 100 ; 105; 106; 107; 108/ 20-21 SBT. - Đọc trước bài Hỗn số – Số thập phân – Phần trăm. 5) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: