I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết vận dụng quy tắc chia phân số để giải toán
- Kỹ năng: HS có kỹ năng tìm số nghịch đảo của một số khác 0 và có kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán
- Trọng tâm: HS có kỹ năng vận dụng quy tắc thực hiện pháp chia phân số vào giải bài toán.
II- CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
- Học sinh: Ôn tập lý thuyết phép chia phân số
III- TIẾN TRÌNH:
Hoạt động 1: KIỂM TRA
- GV gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 86, 87, 88 (Sgk - T43)
Bài 86: Tìm x biết:
a)
b)
Bài 87:
a) Tính giá trị mỗi biểu thức:
Sau khi HS làm xong Bài 87, GV hỏi thêm b, c
b) So sánh các số chia với 1
So sánh kết quả với số bị chia
Từ đó rút ra kết luận gì khi thực hiện phép chia 1 số cho 1 số bằng 1; số nhỏ hơn 1; số lớn hơn 1.
Bài 88 (Sgk):
GV gợi ý:
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta phải tìm cái gì trước?
- Muốn tìm chiều rộng ta làm như thế nào?
- Tính chu vi bằng công thức nào?
- GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS1: Chữa Bài 86:
a)
b)
HS2: Chữa Bài 87: a)
HS trả lời miệng, GV ghi:
1 = 1;
HS:
HS: Kết luận
- Nếu chia 1 phân số cho 1, kết quả bằng chính nó.
- Nếu chia 1 phân số cho 1 số < 1,="" thì="" kết="" quả="" lớn="" hơn="" phân="" số="" bị="">
HS chữa bài 88:
- Chiều rộng HCN là:
- Chu vi HCN là:
HS khác nhận xét
Ngày soạn: 29/03/07 Ngày dạy : 2/04/07 Tiết 87: Phép chia phân số I- Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một phân số. HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số - Kỹ năng: HS có kỹ năng thực hiện phép chia phân số - Thái độ: Rèn tính cẩn thận - Trọng tâm: HS hiểu khái niệm số nghịch đảo, quy tắc chia phân số và vận dụng vào làm bài tập. II- Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu - Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ III- Tiến trình: Hoạt động 1: Kiểm tra - GV nêu câu hỏi 1. Phát biểu quy tắc nhân phân số: Viết dạng tổng quát và cho ví dụ 2. Tính: GV nhận xét cho điểm HS1: Phát biểu quy tắc và viết dạng tổng quát: Ví dụ: (Chẳng hạn như) HS2: Chữa bài tập HS khác nhận xét Hoạt động 2: Số nghịch đảo - GV cho HS làm ?.1 Làm phép tính: - GV: Ta nói là số nghịch đảo của (-8); (-8) là số nghịch đảo của (-8) và là 2 số nghịch đảo của nhau GV gọi 1 HS đứng tại chỗ làm bài ?.2 - GV lưu ý HS khi viết số nghịch đảo của , tránh sai lầm viết: = HS cả lớp làm vào vở HS trả lời miệng 1 - HS đứng tại chỗ làm: là số nghịch đảo của là số nghịch đảo của và là 2 số nghịch đảo của nhau - HS: Phát biểu định nghĩa trong SGK - HS đọc lại định nghĩa HS làm ?.3 HS1: Số nghịch đảo của là =1 HS2: Số nghịch đảo của -5 là HS3: Số nghịch đảo của là = HS4: Số nghịch đảo của là (với a, b ẻ Z, a,b ạ 0) Hoạt động 3: Phép chia phân số - Giáo viên yêu cầu HS làm ?.4 Nửa lớp làm phép tính: theo cách học ở Tiểu học Nửa lớp làm phép tính Hãy so sánh kết quả của 2 phép tính Em có nhận xét gì về 2 số và Vậy ta đã thay phép chia phân số bằng phép nhân phân số bằng cách nào? - GV cho HS làm thêm phép tính: GV: Em có thể viết (-6) dưới dạng một phân số không? Hãy thực hiện phép tính? GV: Vậy muốn chia một phân số hoặc một số nguyên cho một phân số ta làm như thế nào? - GV: - GV đưa quy tắc, yêu cầu HS đọc quy tắc. - GV cho HS làm ?.5 GV đưa lên bảng phụ có bổ xung thêm: Qua ví dụ em nào có thể nêu nhận xét: Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm như thế nào? Viết dạng tổng quát: - GV cho HS làm ?.6 3 HS lên bảng - GV lưu ý HS rút gọn trước khi nhân - GV nhận xét đánh giá - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc Nhóm 1: Nhóm 2: HS: HS: và là 2 số nghịch đảo của nhau HS: Ta thay phép chia cho bằng cách lấy số bị chia nhân với số nghịch đảo của số chia là HS: Có HS: HS: Ơhát biểu quy tắc SGK. HS: (a,b,c,dẻ Z, b,c,d ạ )) HS đọc to quy tắc. 5 HS lần lượt lên điền: HS1: a) HS2: b) HS3: c) HS4: d) HS khác nhận xét. HS: Muốn chia một phân số cho một phân số nguyên khác 0 ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên. HS cả lớp làm vào vở ?.6 HS1: HS2: HS3: HS nhắc lại quy tắc Hoạt động 4: Luyện tập - GV cho HS làm bài tập 84 GV ghi ra 2 bảng phụ Cho HS tổ chức trò chơi Mỗi đội gồm 7 HS lần lượt lên thực hiện 1 phép tính Yêu cầu phải viết phép chia thành phép nhân với phân số nghịch đảo - Giáo viên nhận xét, khen thưởng đội thắng Hai đội tổ chức chơi trò chơi giải bài toán: Kết quả: a) b) c) d) e) g) h) Các tổ nhận xét bài làm Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, quy tắc - Làm bài tập: 86, 87, 88 (Sgk) - Bài 85: Tìm thêm nhiều cách viết khác Ngày soạn :02/04/07 Ngáy dạy:03/04/07 Tiết 88: Luyện tập I- Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết vận dụng quy tắc chia phân số để giải toán - Kỹ năng: HS có kỹ năng tìm số nghịch đảo của một số khác 0 và có kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán - Trọng tâm: HS có kỹ năng vận dụng quy tắc thực hiện pháp chia phân số vào giải bài toán. II- Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu - Học sinh: Ôn tập lý thuyết phép chia phân số III- Tiến trình: Hoạt động 1: Kiểm tra - GV gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 86, 87, 88 (Sgk - T43) Bài 86: Tìm x biết: a) b) Bài 87: a) Tính giá trị mỗi biểu thức: Sau khi HS làm xong Bài 87, GV hỏi thêm b, c b) So sánh các số chia với 1 đ So sánh kết quả với số bị chia Từ đó rút ra kết luận gì khi thực hiện phép chia 1 số cho 1 số bằng 1; số nhỏ hơn 1; số lớn hơn 1. Bài 88 (Sgk): GV gợi ý: - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta phải tìm cái gì trước? - Muốn tìm chiều rộng ta làm như thế nào? - Tính chu vi bằng công thức nào? - GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS1: Chữa Bài 86: a) b) HS2: Chữa Bài 87: a) HS trả lời miệng, GV ghi: 1 = 1; HS: HS: Kết luận - Nếu chia 1 phân số cho 1, kết quả bằng chính nó. - Nếu chia 1 phân số cho 1 số < 1, thì kết quả lớn hơn phân số bị chia. HS chữa bài 88: - Chiều rộng HCN là: - Chu vi HCN là: HS khác nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập Bài 90 (Sgk - T43): Tìm x - GV gọi 3 HS lên 1 lượt từ HS yếu, TB, Khá (mỗi HS làm 1 phần), yêu cầu HS còn lại làm vào vở. Trong khi HS làm trên bảng, GV có thể hỏi lớp gợi ý: - Muốn tìm 1 số hạng trong tích ta làm như thế nào? (phần a) - Muốn tìm 1 số hạng trong tổng ta làm như thế nào (phần g) - Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào (phần d) - Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào? (phần e) - Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? (phần c) - Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? (phần b) - GV theo dõi HS làm dưới lớp và hướng dẫn sửa sai kịp thời. - GV nhận xét đánh giá, sửa sai (nếu có) và có thể cho điểm để khuyến khích. Bài 93 (Sgk - T44) GV đưa đề bài lên bảng phụ - GV hỏi: + Bài toán này là bài toán dạng nào ta đã biết? + Toán chuyển động có những đại lượng nào? + 3 Đại lượng này liên quan với nhau bởi công thức nào? + Muốn tính thời gian (t) Minh đi từ trường về nhà ta phải tìm gì trước? + Ta tính S bằng cách nào? - Hãy giải bài tập này? - GV nhận xét, đánh giá, có thể cho điểm khuyến khích HS. Bài 93 (Sgk - T44): GV cho HS hoạt động nhóm - GV theo dõi các nhóm, gợi ý nếu cần để các nhóm hoàn thành. GV nhận xét cho các nhóm đánh giá, khen thưởng. 3 HS lên bảng, HS còn lại làm vào vở HS1: a) HS2: b) HS3: c) HS4: d) HS5: e) HS6: g) HS khác nhận xét đánh giá. HS đọc to đề bài HS: Dạng toán chuyển động HS: Có 3 đại lượng là: + Quãng đường: S(km) + Vận tốc: V (Km/h) + Thời gian: t (h) HS: S = V . t HS: Ta đã biết vận tốc V, muốn tìm t ta phải tìm quãng đường S. HS: Tính S dựa vào V.t mà Minh đi từ nhà đến trường. HS1: Lên giải bài tập: Quãng đường Minh đi từ nhà đến trường là: Thời gian Minh đi từ trường về nhà là: (giờ) HS nhận xét, đánh giá HS hoạt động nhóm Nhóm 1,2 làm phần a: a) Nhóm 3,4 làm phần b: b) = = Các nhóm 1,2 và 3,4 nhận xét chéo bài Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lý thuyết về số nghịch đảo, quy tắc chia phân số - Bài tập về nhà: 89, 90 (Sgk - T43,44) 98 đ 105 (SBT - T20) - Đọc trước bài: Hỗn số, số thập - phần trăm. Tiết 89: Hỗn số - số thập phân - phần trăm I- Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu khái niêm: Hỗn số, số thập phân, phần trăm - Kỹ năng: HS có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biêt sử dụng ký hiệu phần trăm. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. - Trọng tâm: HS hiểu các khái niệm hỗn số, số thập phân và phần trăm II- Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu - Học sinh: Đọc bài trước khi đến lớp III- Tiến trình: Hoạt động 1: Kiểm tra - GV: Em hãy cho biết ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã học ở Tiểu học? (Mỗi loại lấy 2 - 3 ví dụ) - Em hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số? - Muốn viết 1 hỗn số dưới dạng 1 phân số ta làm như thế nào? - Giáo viên nhận xét, cho điểm HS: - Hỗn số: - Số thập phân: 0,5; 2,14; - Phần trăm: 3%; 15%; HS: Muốn viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số ta làm như sau: + Chia tử cho mẫu, thương tìm được là phần nguyên của hỗn số. + Số dư là tử của phân số của hỗn số + Mẫu giữ nguyên - Muốn viết 1 hỗn số dưới dạng 1 phân số ta nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng với tử, mẫu giữ nguyên. Hoạt động 2: Hỗn số - GV đặt vấn đề: Các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm các em đã được học ở Tiểu học. Trong tiết này chúng ta sẽ ôn tập lại về hỗn số, số thập phân, phần trăm và mở rộng cho các số âm. - GV ghi bảng - GV cùng HS viết phân số dưới dạng hỗn số: + Thực hiện phép chia: = 7 : 4 Vậy = 1 + (Đọc là một ba phần tư) GV: Đâu là phần nguyên, đâu là phần phân số (Dùng phấn màu) * Củng cố: Làm ?.1: Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: ? Khi nào em có thể viết được 1 phân số dưới dạng hỗn số? - GV: Ngược lại, cũng có thể viết được 1 hỗn số dưới dạng phân số. - GV cho HS làm ?.2 Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: ; - GV giới thiệu: Các số ; ; cũng là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số và . - GV đưa “chú ý” lên bảng phụ * Chú ý: (Sgk - T45) Khi viết 1 phân số âm dưới dạng hỗn số, ta chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu “-” trước kết quả tìm được. Ví dụ: nên Và ngược lại: nên áp dụng: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: và HS nghe GV giới thiệu bài HS ghi bài 7 4 3 1 (dư) (thương) Vậy: = 1 + (phần nguyên của 7/4) (phần phân số của 7/4) đọc là một ba phần tư HS: Khi phân số đó lớn hơn 1 hay phân số có tử lớn hơn mẫu. - HS: HS đọc chú y. HS: Ta có: nên nên Hoạt động 3: Số thập phân - GV: Em hãy viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là luỹ thừa cơ số 10: Các phân số đó gọi là các phân số thập phân. Vậy phân số thập phân là gì? * Định nghĩa (Sgk - T45) - GV: Các phân số trên đều có thể viết được dưới dạng số thập phân - Yêu cầu HS làm tiếp 2 phân số: ; Em có nhận xét gì về thành phần của số thập phân ? Em có nhận xét gì về số chữ số ở phần thập phân so với số chữ số o ở mẫu của phân số? - GV nhấn mạnh về số thập phân bằng cách đưa lên bảng phụ như trong Sgk. * Củng cố: Làm ?.3 Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: ; ?.4: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân 1,21; 0,07; -2,013 HS: HS: Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10. HS đọc định nghĩa. HS: ; HS: Số thập phân có 2 phần: + Phần nguyên viết bên trái dấu phẩy + Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy. HS: Số chữ số ở phần thập phân bằng số chữ số 0 ở mẫu số. HS đọc lại 1 lần HS làm ?.3: HS: Hoạt động 4: Phần trăm - GV chỉ rõ: Các phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, ký hiệu % thay cho mẫu. Ví dụ: * Củng cố: Làm ?.5 GV: HS: Hoạt động 5: Luyện tập Bài 94: Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: ; ; Bài 95: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: ; ; Bài 96: So sánh các phân số: và - GV gợi ý: Viế ... 45 em số HS thích đá bóng 60% thích đá cầu thích chơi bóng bàn - Yêu cầu: Tính tổng số HS: + Thích chơi đá bóng + Thích chơi đá cầu + Thích chơi bóng bàn HS: Bài giải: Số HS thích chơi bóng đá của lớp là: 45 . = 30 (HS) Số HS thích đá cầulà: 45 . 60% = 45. = 27 (HS) Số HS thích chơi bóng bàn là: 45 . = 10 (HS) Số HS thích chơi bóng chuyền là: 45. = 12 (HS) HS: Phát biểu quy tắc HS khác nhắc lại HS: b. Hoạt động 3: Luyện tập - GV yêu cầu HS làm ?.2 a) Tìm của 76 cm b) 62,5% của 96 tấn c) 0,25 của 1 giờ Bài 116 (Sgk - T51) So sánh 16% của 25 và 25% của 16 áp dụng tính nhanh: a) 84% của 25 HS làm ?.2, 3HS lên bảng a) 76. = 57 (cm) b) 96.62,5% = 96. = 60 tấn c) 1.0,25 = 0,25 =(giờ) HS làm bài 116: 16%.25 = 25%.16 a)25.84%=25%.84 = .84=21 b) 50.48% = 50%.48 = .48 = 24 Hoạt động 4: Sử dụng máy tính bỏ túi - GV hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi như trong Sgk - T52 sau đó cho HS làm bài tập 120 (Sgk - T52) HS theo dõi GV hướng dẫn sử dụng máy tính. Sau đó tính và trả lời miệng: a) 37% của 135 = b) 6,5% của 52,61 = c) 17% của 2534 = 29% của 2534 = 47% của 2534 = d) 48% của 264 = 48% của 295 = 48% của 1836 = Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học lý thuyết - BTVN: 115, 118, 119, 121 (Sgk - T52) - Nghiên cứu phần bài tập tiết luyện tập. Tiết 95: Luyện tập I- Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Kỹ năng: HS có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. HS vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận - Trọng tâm: Rèn kỹ năng tìm giá trị phân số của 1 số cho trước II- Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, thước, máy tính. - Học sinh: Máy tính bỏ túi. III- Tiến trình: Hoạt động 1: Kiểm tra - GV: Kiểm tra 2 HS HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước: Chữa bài 117 (Sgk - T52) HS2: Chữa bài 118 (Sgk - T52) HS3: Chữa bài 119 - GV nhận xét cho điểm HS1: Phát biểu rồi chữa bài tập Bài 117: 13,21. = (13,43):5 = 39,63 : 5 = 7,926 7,926. = (7,926.5):3 = 39,63 : 3 = 13,4 HS2. Chữa bài tập Bài 118: a) Số viên bi Dũng được Tuấn cho là: (viên) b) Tuấn còn lại là: 21 - 9 = 12 (viên) HS3: An nói đúng vì: HS khác nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập - GV treo bảng phụ: Bài tập 1: Hãy nối cột A với cột B để được 1 kết quả đúng. Cột A Cột B 1) của 40 a) 16 2) 0,5 của 50 b) 3) của 4800 c) 4000 4) của d) 1,8 5) của 4% e) 25 HS hoạt động theo nhóm nhỏ, thi đua giữa các nhóm Nửa lớp làm bài 1 Nửa lớp làm bài 2 Đáp án: 1 - a 2 - e 3 - c 4 - d 5 - b Bài tập 2: Điền vào ô trống: Số giờ giờ giờ giờ giờ giờ giờ Đổi ra phút - HS thực hiện điền vào ô trống: Số giờ giờ giờ giờ giờ giờ giờ Đổi ra phút 30 phút 20 phút 10 phút 45 phút 24 phút 35 phút Bài 121 (Sgk - T52) - GV gọi 1 HS đọc đề, sau đó tóm tắt - GV gọi 1 HS lên giải BT - GV nhận xét, đánh giá Bài 122 (Sgk - T53) - GV gọi 1 HS đọc đề - GV hỏi: Để tìm khối lượng hành em làm như thế nào? Thực chất đây là bài toán gì? Xác định phân số và số cho trước? Tương tự GV gọi 2 HS lên bảng tính KL đường và KL muối. HS đọc đề, tóm tắt - Quãng đường HN-HP: 102 km - Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường. Hỏi: Xe lửa còn cách HP ? Bài giải: Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quãng đường là: 102. = 61,2 (km) Vậy xe lửa còn cách HP là: 102 - 61,2 = 40,8 (km) HS đọc đề bài Tìm 5% của 2kg Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước Phân số 5% = Số 2 cho trước đ 2.5% = 2. = 0,1 (kg) HS1: Cần 0,002 kg đường HS2: Cần 0,15 kg muối Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại bài - BTVN: 125 (Sgk) 126, 127 (SBT - T24) - Đọc trước bài tiết 15: Tìm 1 số biết giá trị phân số của nó. Tiết 96: Tìm một số biết giá trị phân số của nó I- Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm 1 số biết giá trị phân số của nó. - Kỹ năng: HS có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của nó. HS biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận - Trọng tâm: HS hiểu và vận dụng được quy tắc đó vào giải một số bài tập II- Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, thước - Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ III- Tiến trình: Hoạt động 1: Kiểm tra - GV hỏi: HS1: Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? HS2: Chữa bài tập 125 (SBT-T23) Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% số táo, Hoàng ăn số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả? - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm. HS phát biểu quy tắc Tìm của số b cho trước ta tính b. (m,nẻ N, nạ 0) HS2: Chữa bài tập Hạnh ăn: 6 quả Hoàng ăn: 8 quả Trên đĩa còn 10 quả Hoạt động 2: tìm tòi phát hiện kiến thức mới Ví dụ: (Sgk - T53) số HS của lớp 6A là 27 bạn. Hỏi lớp 6A có bai nhiêu HS. - GV hướng dẫn HS giải ví dụ như trong Sgk. Nếu gọi số HS lớp 6A là x thì theo đề bài ta phải tìm x sao cho của x bằng 27. Ta có: x. = 27 ị x = 27: = 27. = 45. Trả lời: Số HS lớp 6A là 45HS. - GV: Như vậy để tìm 1 số biết của số đó bằng 27 ta làm như thế nào? Vậy muốn tìm 1 số biết của số đó bằng a ta làm như thế nào? - GV đưa ra quy tắc 2) Quy tắc (Sgk - T54) * Củng cố: Yêu cầu HS làm ?.1 a) Tìm 1 số biết số đó bằng 14. - GV yêu cầu HS chỉ rõ và a trong các phần. * Củng cố ?.2: (GV đưa bảng phụ) - GV cho HS thảo luận để tìm ra 350 lít nước sẽ tương ứng với phân số nào? Trong bài a là số nào ? là số nào? - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. - HS đọc ví dụ - Sgk - HS ghi bài HS: Lấy 27 chia cho HS: a: HS đọc quy tắc HS làm ?.1 a) 14: = 14. = 49 b) : HS: A là 350 lít nước là Vậy: a: =350: = 350.=1000 (lít) Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: GV treo bảng phụ Điền vào chỗ trống: a) Muốn tìm của số a cho trước (x,y ẻN, y ạ 0) ta tính b) Muốn tìm.. ta lấy số đó nhân với phân số. c) Muốn tìm 1 số biết của nó bàng a ta tính.. d) Muốn tìm ta tính c: (a,b ẻN*) - GV yêu cầu HS phân biệt rõ 2 dạng toán trên. Bài 126 (Sgk - T54) Tìm 1 số biết: a) của nó bằng 7,2 b) của nó bằng -5 Bài 128 (Sgk - T54) Trong đậu đen nấu chín, tỷ lệ chất đạm chiếm 24%. Tính số kg đậu đen đã nấu chín để có 1,2kg chất đạm. a) a. b) giá trị phân số của 1 số cho trước c) a: d) Một số biết của nó bằng c HS làm vào vở, 2 HS lên bảng HS1: a) 10,8 HS2: b) -3,5 HS: Số kg đậu đen cần là: 1,2 : 24% = 1,2. = 5kg Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học bài: So sánh 2 dạng toán ở 2 tiết 93 và tiết 94 - Làm BT; 127, 129, 130, 131 (Sgk - T55) - Chuẩn bị máy tính bỏ túi - Tiết sau luyện tập Tiết 98: I- Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị 1 phân số của nó. - Kỹ năng: HS có kỹ năng thành thạo khi tìm 1 số biết giá trị phân số của nó. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận - Trọng tâm: Rèn kỹ năng tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của nó II- Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, thước - Học sinh: Ôn tập và làm BTVN. III- Tiến trình: Hoạt động 1: Kiểm tra - GV gọi 2HS kiểm tra: 1. Phát biểu quy tắc tìm 1 số biết giá trị Chữa Bài tập 131 (Sgk - T55) 75% một mảnh vải dài 3,75m. Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét? 2. Chữa Bài tập 128 (SBT - T24) Tìm 1 số biết: a) % của nó bằng 1,5 b) % của nó bằng -5,8 - GV nhận xét, cho điểm HS1 phát biểu quy tắc rồi chữa bài tập Bài 131: Mảnh vải dài: 3,75 : 75% = 5(m) HS2: Chữa bài tập a) 1,5 : % = 375 b) -5,8 : % = -160 HS khác nhận xét, chữa bài. Hoạt động 2: Luyện tập Dạng 1. Tìm x biết điều kiện Bài 132 (Sgk - T55) Tìm x biết: a) b) ? Để tìm được x ta phải làm gì? - GV hướng dẫn HS cùng làm phần a a) x= 2 - Tương tự GV gọi HS lên bảng làm câu b. Dạng 2. Toán đố Bài 133 (Sgk - T55) (GV đưa đề bài) - Yêu cầu HS đọc, tóm tắt - GV: Lượng thịt bằng lượng cùi dừa, có 0,8kg thịt hay chính là biết 0,8kg chính là lượng cùi dừa. Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc dạng toán nào? - Hãy nêu cách tính lượng cùi dừa? - Đã biết lượng cùi dừa là 1,2kg, lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa. Vậy tìm lượng đường thuộc dạng bài toán nào? Nêu cách tính? - GV nhấn mạnh 2 bài toán cơ bản về phân số. Bài 135 (Sgk - T56) (GV đưa đề bài) - GV phân tích để HS hiểu: + Thế nào là kế hoạch hay dự định + Trên thực tế thực hiện được kế hoạch là như thế nào? + GV gợi ý: 560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần kế hoạch Sau đó GV gọi 1HS lên bảng. HS còn lại làm vào vở. Bài 136 (Sgk - T56) (GV đưa đề, hình vẽ phóng to) - GV: Cân thăng bằng có nghĩa là như thế nào? - Đĩa cân bên phải có viên gạch và kg. Vậy kg ứng với bao nhiêu phần viên gạch ở đĩa cân trái? Tìm viên gạch? HS trả lời: Để tìm x ta phải viết các hỗn số dưới dạng phân số rồi tìm biểu thức chứa x. - HS trả lời theo hướng dẫn của GV GV ghi bảng. HS1 lên bảng làm câu b: b) HS tóm tắt: Món “dừa kho thịt” - Lượng thịt = lượng cùi dừa - Lượng đường = 5% lượng cùi dừa - Có 0,8kg thịt Tính lượng cùi dừa? Lượng đường? HS: Đó là dạng toán tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của nó. HS: Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt là: 0,8 : = 0,8 . = 1,2 (kg) HS: Thuộc dạng toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. Lượng đường cần là: 1,2 . 5% = = 0,06 (kg) HS đọc, tóm tắt: Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch Còn phải làm 560 sản phẩm Tính số sản phẩm theo kế hoạch? HS trình bày: 50 sản phẩm ứng với 1 - = (KH) Vậy số sản phẩm được giao theo KH: 560: = 560. =1260 (SP) HS: Tổng khối lượng đĩa cân bên phải bằng khối lượng đĩa cân bên trái. HS: kg ứng với: 1 - = (viên gạch) Vậy khối lượng viên gạch là: : = 3 (kg) Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà - Học bài - Làm BT; 122 đ 133 (SBT); 134 (Sgk - T56) - Chuẩn bị máy tính bỏ túi - Ôn lại phép cộng, trừ, nhân, chia trên máy tính. Tiết 98: I- Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị 1 phân số của nó. - Kỹ năng: HS có kỹ năng thành thạo khi tìm 1 số biết giá trị phân số của nó. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận - Trọng tâm: Rèn kỹ năng tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của nó II- Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, thước - Học sinh: Ôn tập và làm BTVN. III- Tiến trình: Hoạt động 1: Kiểm tra - GV gọi 2HS kiểm tra: 1. Phát biểu quy tắc tìm 1 số biết giá trị Chữa Bài tập 131 (Sgk - T55) 75% một mảnh vải dài 3,75m. Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét? 2. Chữa Bài tập 128 (SBT - T24) Tìm 1 số biết: a) % của nó bằng 1,5 b) % của nó bằng -5,8 - GV nhận xét, cho điểm HS1 phát biểu quy tắc rồi chữa bài tập Bài 131: Mảnh vải dài: 3,75 : 75% = 5(m) HS2: Chữa bài tập a) 1,5 : % = 375 b) -5,8 : % = -160 HS khác nhận xét, chữa bài.
Tài liệu đính kèm: