Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 87 đến 98 - Năm học 2006-2007

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 87 đến 98 - Năm học 2006-2007

I- MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS biết vận dụng quy tắc chia phân số để giải toán

- Kỹ năng: HS có kỹ năng tìm số nghịch đảo của một số khác 0 và có kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x.

- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán

- Trọng tâm: HS có kỹ năng vận dụng quy tắc thực hiện pháp chia phân số vào giải bài toán.

II- CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu

- Học sinh: Ôn tập lý thuyết phép chia phân số

III- TIẾN TRÌNH:

Hoạt động 1: KIỂM TRA

- GV gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 86, 87, 88 (Sgk - T43)

Bài 86: Tìm x biết:

a)

b)

Bài 87:

a) Tính giá trị mỗi biểu thức:

Sau khi HS làm xong Bài 87, GV hỏi thêm b, c

b) So sánh các số chia với 1

 So sánh kết quả với số bị chia

Từ đó rút ra kết luận gì khi thực hiện phép chia 1 số cho 1 số bằng 1; số nhỏ hơn 1; số lớn hơn 1.

Bài 88 (Sgk):

GV gợi ý:

- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta phải tìm cái gì trước?

- Muốn tìm chiều rộng ta làm như thế nào?

- Tính chu vi bằng công thức nào?

- GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS1: Chữa Bài 86:

a)

b)

HS2: Chữa Bài 87: a)

HS trả lời miệng, GV ghi:

1 = 1;

HS:

HS: Kết luận

- Nếu chia 1 phân số cho 1, kết quả bằng chính nó.

- Nếu chia 1 phân số cho 1 số < 1,="" thì="" kết="" quả="" lớn="" hơn="" phân="" số="" bị="">

HS chữa bài 88:

- Chiều rộng HCN là:

- Chu vi HCN là:

HS khác nhận xét

 

doc 35 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 20Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 87 đến 98 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/03/07
Ngày dạy : 2/04/07
Tiết 87: Phép chia phân số
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một phân số.
HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số
- Kỹ năng: HS có kỹ năng thực hiện phép chia phân số
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận
- Trọng tâm: HS hiểu khái niệm số nghịch đảo, quy tắc chia phân số và vận dụng vào làm bài tập.
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu
- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ
III- Tiến trình:
Hoạt động 1: Kiểm tra
- GV nêu câu hỏi
1. Phát biểu quy tắc nhân phân số:
Viết dạng tổng quát và cho ví dụ
2. Tính:
GV nhận xét cho điểm
HS1: Phát biểu quy tắc và viết dạng tổng quát:
Ví dụ: (Chẳng hạn như)
HS2: Chữa bài tập
HS khác nhận xét
Hoạt động 2: Số nghịch đảo
- GV cho HS làm ?.1
Làm phép tính:
- GV: Ta nói là số nghịch đảo của (-8); (-8) là số nghịch đảo của 
(-8) và là 2 số nghịch đảo của nhau
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ làm bài ?.2
- GV lưu ý HS khi viết số nghịch đảo của , tránh sai lầm viết: = 
HS cả lớp làm vào vở
HS trả lời miệng
1
- HS đứng tại chỗ làm:
 là số nghịch đảo của 
 là số nghịch đảo của 
 và là 2 số nghịch đảo của nhau
- HS: Phát biểu định nghĩa trong SGK
- HS đọc lại định nghĩa
HS làm ?.3
HS1: Số nghịch đảo của là =1
HS2: Số nghịch đảo của -5 là 
HS3: Số nghịch đảo của là =
HS4: Số nghịch đảo của là (với a, b ẻ Z, a,b ạ 0)
Hoạt động 3: Phép chia phân số
- Giáo viên yêu cầu HS làm ?.4
Nửa lớp làm phép tính: theo cách học ở Tiểu học
Nửa lớp làm phép tính 
Hãy so sánh kết quả của 2 phép tính
Em có nhận xét gì về 2 số và 
Vậy ta đã thay phép chia phân số bằng phép nhân phân số bằng cách nào?
- GV cho HS làm thêm phép tính:
GV: Em có thể viết (-6) dưới dạng một phân số không?
Hãy thực hiện phép tính?
GV: Vậy muốn chia một phân số hoặc một số nguyên cho một phân số ta làm như thế nào?
- GV:
- GV đưa quy tắc, yêu cầu HS đọc quy tắc.
- GV cho HS làm ?.5
GV đưa lên bảng phụ có bổ xung thêm: 
Qua ví dụ em nào có thể nêu nhận xét: Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm như thế nào?
Viết dạng tổng quát:
- GV cho HS làm ?.6
3 HS lên bảng 
- GV lưu ý HS rút gọn trước khi nhân
- GV nhận xét đánh giá
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc
Nhóm 1: 
Nhóm 2: 
HS: 
HS: và là 2 số nghịch đảo của nhau
HS: Ta thay phép chia cho bằng cách lấy số bị chia nhân với số nghịch đảo của số chia là 
HS: Có 
HS: 
HS: Ơhát biểu quy tắc SGK.
HS:
 (a,b,c,dẻ Z, b,c,d ạ ))
HS đọc to quy tắc.
5 HS lần lượt lên điền:
HS1: a) 
HS2: b) 
HS3: c) 
HS4: d) 
HS khác nhận xét.
HS: Muốn chia một phân số cho một phân số nguyên khác 0 ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên.
HS cả lớp làm vào vở ?.6
HS1: 
HS2: 
HS3: 
HS nhắc lại quy tắc
Hoạt động 4: Luyện tập
- GV cho HS làm bài tập 84
GV ghi ra 2 bảng phụ
Cho HS tổ chức trò chơi
Mỗi đội gồm 7 HS lần lượt lên thực hiện 1 phép tính
Yêu cầu phải viết phép chia thành phép nhân với phân số nghịch đảo
- Giáo viên nhận xét, khen thưởng đội thắng
Hai đội tổ chức chơi trò chơi giải bài toán:
Kết quả:
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
g) 
h) 
Các tổ nhận xét bài làm
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, quy tắc
- Làm bài tập: 86, 87, 88 (Sgk)
- Bài 85: Tìm thêm nhiều cách viết khác
Ngày soạn :02/04/07
Ngáy dạy:03/04/07
Tiết 88: Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết vận dụng quy tắc chia phân số để giải toán
- Kỹ năng: HS có kỹ năng tìm số nghịch đảo của một số khác 0 và có kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán
- Trọng tâm: HS có kỹ năng vận dụng quy tắc thực hiện pháp chia phân số vào giải bài toán.
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
- Học sinh: Ôn tập lý thuyết phép chia phân số
III- Tiến trình:
Hoạt động 1: Kiểm tra
- GV gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 86, 87, 88 (Sgk - T43)
Bài 86: Tìm x biết:
a) 
b) 
Bài 87: 
a) Tính giá trị mỗi biểu thức:
Sau khi HS làm xong Bài 87, GV hỏi thêm b, c
b) So sánh các số chia với 1 
đ So sánh kết quả với số bị chia
Từ đó rút ra kết luận gì khi thực hiện phép chia 1 số cho 1 số bằng 1; số nhỏ hơn 1; số lớn hơn 1.
Bài 88 (Sgk):
GV gợi ý:
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta phải tìm cái gì trước?
- Muốn tìm chiều rộng ta làm như thế nào?
- Tính chu vi bằng công thức nào?
- GV nhận xét chữa bài và cho điểm
HS1: Chữa Bài 86:
a) 
b) 
HS2: Chữa Bài 87: a) 
HS trả lời miệng, GV ghi:
1 = 1; 
HS: 
HS: Kết luận
- Nếu chia 1 phân số cho 1, kết quả bằng chính nó.
- Nếu chia 1 phân số cho 1 số < 1, thì kết quả lớn hơn phân số bị chia.
HS chữa bài 88:
- Chiều rộng HCN là:
- Chu vi HCN là:
HS khác nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 90 (Sgk - T43): Tìm x
- GV gọi 3 HS lên 1 lượt từ HS yếu, TB, Khá (mỗi HS làm 1 phần), yêu cầu HS còn lại làm vào vở.
Trong khi HS làm trên bảng, GV có thể hỏi lớp gợi ý:
- Muốn tìm 1 số hạng trong tích ta làm như thế nào? (phần a)
- Muốn tìm 1 số hạng trong tổng ta làm như thế nào (phần g)
- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào (phần d)
- Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào? (phần e)
- Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? (phần c)
- Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? (phần b)
- GV theo dõi HS làm dưới lớp và hướng dẫn sửa sai kịp thời.
- GV nhận xét đánh giá, sửa sai (nếu có) và có thể cho điểm để khuyến khích.
Bài 93 (Sgk - T44)
GV đưa đề bài lên bảng phụ
- GV hỏi:
+ Bài toán này là bài toán dạng nào ta đã biết?
+ Toán chuyển động có những đại lượng nào?
+ 3 Đại lượng này liên quan với nhau bởi công thức nào?
+ Muốn tính thời gian (t) Minh đi từ trường về nhà ta phải tìm gì trước?
+ Ta tính S bằng cách nào?
- Hãy giải bài tập này?
- GV nhận xét, đánh giá, có thể cho điểm khuyến khích HS.
Bài 93 (Sgk - T44):
GV cho HS hoạt động nhóm
- GV theo dõi các nhóm, gợi ý nếu cần để các nhóm hoàn thành.
GV nhận xét cho các nhóm đánh giá, khen thưởng.
3 HS lên bảng, HS còn lại làm vào vở
HS1: a) 
HS2: b) 
HS3: c) 
HS4: d) 
HS5: e) 
HS6: g) 
HS khác nhận xét đánh giá.
HS đọc to đề bài
HS: Dạng toán chuyển động
HS: Có 3 đại lượng là:
+ Quãng đường: S(km)
+ Vận tốc: V (Km/h)
+ Thời gian: t (h)
HS: S = V . t
HS: Ta đã biết vận tốc V, muốn tìm t ta phải tìm quãng đường S.
HS: Tính S dựa vào V.t mà Minh đi từ nhà đến trường.
HS1: Lên giải bài tập:
Quãng đường Minh đi từ nhà đến trường là:
Thời gian Minh đi từ trường về nhà là:
(giờ)
HS nhận xét, đánh giá
HS hoạt động nhóm
Nhóm 1,2 làm phần a:
a) 
Nhóm 3,4 làm phần b:
b) 
 =
 =
Các nhóm 1,2 và 3,4 nhận xét chéo bài
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lý thuyết về số nghịch đảo, quy tắc chia phân số
- Bài tập về nhà: 89, 90 (Sgk - T43,44)
	 98 đ 105 (SBT - T20)
- Đọc trước bài: Hỗn số, số thập - phần trăm.
Tiết 89: Hỗn số - số thập phân - phần trăm
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu khái niêm: Hỗn số, số thập phân, phần trăm
- Kỹ năng: HS có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biêt sử dụng ký hiệu phần trăm.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
- Trọng tâm: HS hiểu các khái niệm hỗn số, số thập phân và phần trăm
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu
- Học sinh: Đọc bài trước khi đến lớp
III- Tiến trình:
Hoạt động 1: Kiểm tra
- GV: Em hãy cho biết ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã học ở Tiểu học?
(Mỗi loại lấy 2 - 3 ví dụ)
- Em hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số?
- Muốn viết 1 hỗn số dưới dạng 1 phân số ta làm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
HS: 
- Hỗn số: 
- Số thập phân: 0,5; 2,14;
- Phần trăm: 3%; 15%;
HS: Muốn viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số ta làm như sau:
+ Chia tử cho mẫu, thương tìm được là phần nguyên của hỗn số.
+ Số dư là tử của phân số của hỗn số
+ Mẫu giữ nguyên
- Muốn viết 1 hỗn số dưới dạng 1 phân số ta nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng với tử, mẫu giữ nguyên.
Hoạt động 2: Hỗn số
- GV đặt vấn đề: Các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm các em đã được học ở Tiểu học. Trong tiết này chúng ta sẽ ôn tập lại về hỗn số, số thập phân, phần trăm và mở rộng cho các số âm.
- GV ghi bảng
- GV cùng HS viết phân số dưới dạng hỗn số:
+ Thực hiện phép chia: = 7 : 4
Vậy = 1 + 
(Đọc là một ba phần tư)
GV: Đâu là phần nguyên, đâu là phần phân số (Dùng phấn màu)
* Củng cố: Làm ?.1:
Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:
? Khi nào em có thể viết được 1 phân số dưới dạng hỗn số?
- GV: Ngược lại, cũng có thể viết được 1 hỗn số dưới dạng phân số.
- GV cho HS làm ?.2
Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:
 ; 
- GV giới thiệu:
Các số ; ;  cũng là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số và .
- GV đưa “chú ý” lên bảng phụ
* Chú ý: (Sgk - T45)
Khi viết 1 phân số âm dưới dạng hỗn số, ta chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu “-” trước kết quả tìm được.
Ví dụ:
 nên 
Và ngược lại:
 nên 
áp dụng: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:
 và 
HS nghe GV giới thiệu bài
HS ghi bài
 7
4
 3
1
 (dư) (thương)
Vậy: = 1 + 
(phần nguyên của 7/4)
 (phần phân số của 7/4)
 đọc là một ba phần tư
HS: Khi phân số đó lớn hơn 1 hay phân số có tử lớn hơn mẫu.
- HS:
HS đọc chú y.
HS: Ta có: nên 
 nên 
Hoạt động 3: Số thập phân
- GV: Em hãy viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là luỹ thừa cơ số 10:
Các phân số đó gọi là các phân số thập phân. Vậy phân số thập phân là gì?
* Định nghĩa (Sgk - T45)
- GV: Các phân số trên đều có thể viết được dưới dạng số thập phân
- Yêu cầu HS làm tiếp 2 phân số:
 ; 
Em có nhận xét gì về thành phần của số thập phân ?
Em có nhận xét gì về số chữ số ở phần thập phân so với số chữ số o ở mẫu của phân số?
- GV nhấn mạnh về số thập phân bằng cách đưa lên bảng phụ như trong Sgk.
* Củng cố: Làm ?.3
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:
 ; 
?.4: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân
 1,21; 0,07; -2,013
HS: 
HS: Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10.
HS đọc định nghĩa.
HS: ; 
HS: Số thập phân có 2 phần:
+ Phần nguyên viết bên trái dấu phẩy
+ Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
HS: Số chữ số ở phần thập phân bằng số chữ số 0 ở mẫu số.
HS đọc lại 1 lần
HS làm ?.3:
HS: 
Hoạt động 4: Phần trăm
- GV chỉ rõ:
Các phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, ký hiệu % thay cho mẫu.
Ví dụ: 
* Củng cố: Làm ?.5
GV: 
HS: 
Hoạt động 5: Luyện tập
Bài 94:
Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:
; ; 
Bài 95:
Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:
; ; 
Bài 96: So sánh các phân số:
 và 
- GV gợi ý: 
Viế ...  45 em
 số HS thích đá bóng
60% thích đá cầu
 thích chơi bóng bàn
- Yêu cầu: Tính tổng số HS:
+ Thích chơi đá bóng
+ Thích chơi đá cầu
+ Thích chơi bóng bàn
HS:
Bài giải: 
Số HS thích chơi bóng đá của lớp là:
45 . = 30 (HS)
Số HS thích đá cầulà:
45 . 60% = 45. = 27 (HS)
Số HS thích chơi bóng bàn là:
45 . = 10 (HS)
Số HS thích chơi bóng chuyền là:
45. = 12 (HS)
HS: Phát biểu quy tắc
HS khác nhắc lại
HS: b. 
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV yêu cầu HS làm ?.2
a) Tìm của 76 cm
b) 62,5% của 96 tấn
c) 0,25 của 1 giờ
Bài 116 (Sgk - T51)
So sánh 16% của 25 và 25% của 16
áp dụng tính nhanh:
a) 84% của 25
HS làm ?.2, 3HS lên bảng
a) 76. = 57 (cm)
b) 96.62,5% = 96. = 60 tấn
c) 1.0,25 = 0,25 =(giờ)
HS làm bài 116:
16%.25 = 25%.16
a)25.84%=25%.84
= .84=21
b) 50.48% = 50%.48 = .48 = 24
Hoạt động 4: Sử dụng máy tính bỏ túi
- GV hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi như trong Sgk - T52 sau đó cho HS làm bài tập 120 (Sgk - T52)
HS theo dõi GV hướng dẫn sử dụng máy tính. Sau đó tính và trả lời miệng:
a) 37% của 135 =
b) 6,5% của 52,61 = 
c) 17% của 2534 = 
 29% của 2534 =
 47% của 2534 =
d) 48% của 264 =
 48% của 295 =
 48% của 1836 = 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học lý thuyết
- BTVN: 115, 118, 119, 121 (Sgk - T52)
- Nghiên cứu phần bài tập tiết luyện tập.
Tiết 95: Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Kỹ năng: HS có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
HS vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận
- Trọng tâm: Rèn kỹ năng tìm giá trị phân số của 1 số cho trước
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước, máy tính.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
III- Tiến trình:
Hoạt động 1: Kiểm tra
- GV: Kiểm tra 2 HS
HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước:
Chữa bài 117 (Sgk - T52)
HS2: Chữa bài 118 (Sgk - T52)
HS3: Chữa bài 119
- GV nhận xét cho điểm
HS1: Phát biểu rồi chữa bài tập
Bài 117:
13,21. = (13,43):5
 = 39,63 : 5 = 7,926
7,926. = (7,926.5):3
 = 39,63 : 3 = 13,4
HS2. Chữa bài tập
Bài 118:
a) Số viên bi Dũng được Tuấn cho là: 
 (viên)
b) Tuấn còn lại là:
 21 - 9 = 12 (viên)
HS3: An nói đúng vì:
HS khác nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV treo bảng phụ:
Bài tập 1: Hãy nối cột A với cột B để được 1 kết quả đúng.
Cột A
Cột B
1) của 40
a) 16
2) 0,5 của 50
b) 
3) của 4800
c) 4000
4) của 
d) 1,8
5) của 4%
e) 25
HS hoạt động theo nhóm nhỏ, thi đua giữa các nhóm
Nửa lớp làm bài 1
Nửa lớp làm bài 2
Đáp án:
1 - a
2 - e
3 - c
4 - d
5 - b
Bài tập 2: Điền vào ô trống:
Số giờ
 giờ
 giờ
 giờ
 giờ
 giờ
 giờ
Đổi ra phút
- HS thực hiện điền vào ô trống:
Số giờ
 giờ
 giờ
 giờ
 giờ
 giờ
 giờ
Đổi ra phút
30 phút
20 phút
10 phút
45 phút
24 phút
35 phút
Bài 121 (Sgk - T52)
- GV gọi 1 HS đọc đề, sau đó tóm tắt
- GV gọi 1 HS lên giải BT
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 122 (Sgk - T53)
- GV gọi 1 HS đọc đề
- GV hỏi:
 Để tìm khối lượng hành em làm như thế nào?
Thực chất đây là bài toán gì?
Xác định phân số và số cho trước?
Tương tự GV gọi 2 HS lên bảng tính KL đường và KL muối.
HS đọc đề, tóm tắt
- Quãng đường HN-HP: 102 km
- Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường.
Hỏi: Xe lửa còn cách HP ?
Bài giải: 
Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quãng đường là:
102. = 61,2 (km)
Vậy xe lửa còn cách HP là:
102 - 61,2 = 40,8 (km)
HS đọc đề bài
Tìm 5% của 2kg
Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước
Phân số 5% = 
Số 2 cho trước
đ 2.5% = 2. = 0,1 (kg)
HS1: Cần 0,002 kg đường
HS2: Cần 0,15 kg muối
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại bài
- BTVN: 125 (Sgk)
 126, 127 (SBT - T24)
- Đọc trước bài tiết 15: Tìm 1 số biết giá trị phân số của nó.
Tiết 96: Tìm một số biết giá trị phân số của nó
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm 1 số biết giá trị phân số của nó.
- Kỹ năng: HS có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của nó.
HS biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận
- Trọng tâm: HS hiểu và vận dụng được quy tắc đó vào giải một số bài tập
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước
- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ
III- Tiến trình:
Hoạt động 1: Kiểm tra
- GV hỏi: 
HS1: Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?
HS2: Chữa bài tập 125 (SBT-T23)
Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% số táo, Hoàng ăn số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả?
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm.
HS phát biểu quy tắc
Tìm của số b cho trước ta tính b. 
(m,nẻ N, nạ 0)
HS2: Chữa bài tập
Hạnh ăn: 6 quả
Hoàng ăn: 8 quả
Trên đĩa còn 10 quả
Hoạt động 2: tìm tòi phát hiện kiến thức mới
Ví dụ: (Sgk - T53)
 số HS của lớp 6A là 27 bạn. Hỏi lớp 6A có bai nhiêu HS.
- GV hướng dẫn HS giải ví dụ như trong Sgk.
Nếu gọi số HS lớp 6A là x thì theo đề bài ta phải tìm x sao cho của x bằng 27.
Ta có:
 x. = 27
 ị x = 27: = 27. = 45.
Trả lời: Số HS lớp 6A là 45HS.
- GV: Như vậy để tìm 1 số biết của số đó bằng 27 ta làm như thế nào?
Vậy muốn tìm 1 số biết của số đó bằng a ta làm như thế nào?
- GV đưa ra quy tắc
2) Quy tắc (Sgk - T54)
* Củng cố: Yêu cầu HS làm ?.1
a) Tìm 1 số biết số đó bằng 14.
- GV yêu cầu HS chỉ rõ và a trong các phần.
* Củng cố ?.2:
(GV đưa bảng phụ)
- GV cho HS thảo luận để tìm ra 350 lít nước sẽ tương ứng với phân số nào?
Trong bài a là số nào ? là số nào?
- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.
- HS đọc ví dụ - Sgk
- HS ghi bài
HS: Lấy 27 chia cho 
HS: a: 
HS đọc quy tắc
HS làm ?.1
a) 14: = 14. = 49
b) :
HS:
A là 350 lít nước
 là 
Vậy: a: =350: 
 = 350.=1000 (lít)
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: 
GV treo bảng phụ
Điền vào chỗ trống:
a) Muốn tìm của số a cho trước (x,y ẻN, y ạ 0) ta tính 
b) Muốn tìm.. ta lấy số đó nhân với phân số.
c) Muốn tìm 1 số biết của nó bàng a ta tính..
d) Muốn tìm ta tính c: (a,b ẻN*)
- GV yêu cầu HS phân biệt rõ 2 dạng toán trên.
Bài 126 (Sgk - T54)
Tìm 1 số biết:
a) của nó bằng 7,2
b) của nó bằng -5
Bài 128 (Sgk - T54)
Trong đậu đen nấu chín, tỷ lệ chất đạm chiếm 24%. Tính số kg đậu đen đã nấu chín để có 1,2kg chất đạm.
a) a. 
b) giá trị phân số của 1 số cho trước
c) a: 
d) Một số biết của nó bằng c
HS làm vào vở, 2 HS lên bảng
HS1: a) 10,8
HS2: b) -3,5
HS:
Số kg đậu đen cần là:
1,2 : 24% = 1,2. = 5kg
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học bài: So sánh 2 dạng toán ở 2 tiết 93 và tiết 94
- Làm BT; 127, 129, 130, 131 (Sgk - T55)
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi
- Tiết sau luyện tập
Tiết 98: 
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị 1 phân số của nó.
- Kỹ năng: HS có kỹ năng thành thạo khi tìm 1 số biết giá trị phân số của nó.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận
- Trọng tâm: Rèn kỹ năng tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của nó
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước
- Học sinh: Ôn tập và làm BTVN.
III- Tiến trình:
Hoạt động 1: Kiểm tra
- GV gọi 2HS kiểm tra:
1. Phát biểu quy tắc tìm 1 số biết giá trị Chữa Bài tập 131 (Sgk - T55)
75% một mảnh vải dài 3,75m. Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét?
2. Chữa Bài tập 128 (SBT - T24)
Tìm 1 số biết:
a) % của nó bằng 1,5
b) % của nó bằng -5,8
- GV nhận xét, cho điểm
HS1 phát biểu quy tắc rồi chữa bài tập
Bài 131:
Mảnh vải dài:
 3,75 : 75% = 5(m)
HS2: Chữa bài tập
a) 1,5 : % = 375
b) -5,8 : % = -160
HS khác nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 2: Luyện tập
Dạng 1. Tìm x biết điều kiện
Bài 132 (Sgk - T55)
Tìm x biết:
a) 
b) 
? Để tìm được x ta phải làm gì?
- GV hướng dẫn HS cùng làm phần a
a) 
 x= 2
- Tương tự GV gọi HS lên bảng làm câu b.
Dạng 2. Toán đố
Bài 133 (Sgk - T55)
(GV đưa đề bài)
- Yêu cầu HS đọc, tóm tắt
- GV: Lượng thịt bằng lượng cùi dừa, có 0,8kg thịt hay chính là biết 0,8kg chính là lượng cùi dừa.
Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc dạng toán nào?
- Hãy nêu cách tính lượng cùi dừa?
- Đã biết lượng cùi dừa là 1,2kg, lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa.
Vậy tìm lượng đường thuộc dạng bài toán nào?
Nêu cách tính?
- GV nhấn mạnh 2 bài toán cơ bản về phân số.
Bài 135 (Sgk - T56)
(GV đưa đề bài)
- GV phân tích để HS hiểu:
+ Thế nào là kế hoạch hay dự định
+ Trên thực tế thực hiện được kế hoạch là như thế nào?
+ GV gợi ý: 560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần kế hoạch
Sau đó GV gọi 1HS lên bảng. HS còn lại làm vào vở.
Bài 136 (Sgk - T56)
(GV đưa đề, hình vẽ phóng to)
- GV: Cân thăng bằng có nghĩa là như thế nào?
- Đĩa cân bên phải có viên gạch và kg.
Vậy kg ứng với bao nhiêu phần viên gạch ở đĩa cân trái? Tìm viên gạch?
HS trả lời: Để tìm x ta phải viết các hỗn số dưới dạng phân số rồi tìm biểu thức chứa x.
- HS trả lời theo hướng dẫn của GV 
GV ghi bảng.
HS1 lên bảng làm câu b:
b) 
HS tóm tắt: Món “dừa kho thịt” 
- Lượng thịt = lượng cùi dừa
- Lượng đường = 5% lượng cùi dừa
- Có 0,8kg thịt
Tính lượng cùi dừa? Lượng đường?
HS: Đó là dạng toán tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của nó.
HS: Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt là:
0,8 : = 0,8 . = 1,2 (kg)
HS: Thuộc dạng toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
Lượng đường cần là:
1,2 . 5% = = 0,06 (kg)
HS đọc, tóm tắt:
Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch 
Còn phải làm 560 sản phẩm
Tính số sản phẩm theo kế hoạch?
HS trình bày:
50 sản phẩm ứng với 1 - = (KH)
Vậy số sản phẩm được giao theo KH:
560: = 560. =1260 (SP)
HS: Tổng khối lượng đĩa cân bên phải bằng khối lượng đĩa cân bên trái.
HS: kg ứng với:
1 - = (viên gạch)
Vậy khối lượng viên gạch là:
 : = 3 (kg)
Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà
- Học bài
- Làm BT; 122 đ 133 (SBT); 134 (Sgk - T56)
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi
- Ôn lại phép cộng, trừ, nhân, chia trên máy tính.
Tiết 98: 
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị 1 phân số của nó.
- Kỹ năng: HS có kỹ năng thành thạo khi tìm 1 số biết giá trị phân số của nó.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận
- Trọng tâm: Rèn kỹ năng tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của nó
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước
- Học sinh: Ôn tập và làm BTVN.
III- Tiến trình:
Hoạt động 1: Kiểm tra
- GV gọi 2HS kiểm tra:
1. Phát biểu quy tắc tìm 1 số biết giá trị Chữa Bài tập 131 (Sgk - T55)
75% một mảnh vải dài 3,75m. Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét?
2. Chữa Bài tập 128 (SBT - T24)
Tìm 1 số biết:
a) % của nó bằng 1,5
b) % của nó bằng -5,8
- GV nhận xét, cho điểm
HS1 phát biểu quy tắc rồi chữa bài tập
Bài 131:
Mảnh vải dài:
 3,75 : 75% = 5(m)
HS2: Chữa bài tập
a) 1,5 : % = 375
b) -5,8 : % = -160
HS khác nhận xét, chữa bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an1.doc