Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập tính chất cơ bản của phép nhân phân số - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Thật

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập tính chất cơ bản của phép nhân phân số - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Thật

I. MỤC TIÊU:

 - Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số

 - Vận dụng các kiến thức đã học về phép nhân phân số, các tính chất cơ bản của phép nhâ phân số để vận dụng giải toán .

 II. CHUẨN BỊ :

 1. GV : Nghiên cứu SGK - Soạn bài

 2. HS : Chuẩn bị bài tập 76, 77 sgk / 39 và luyện tập .

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ :

 Phép nhân phân số có các tính chất cơ bản gì ?

* Gọi hs :

 Chữa bài tập 76 (36 sgk)

GV : hỏi thêm ở câu B em còn cách giải nào khác không ?

Tại sao em lại chọn cách 1 .

Em hãy nêu cách giải câu C .

 Gọi hs chữa bài tập 77 trang 39 câu a, c

a) với

c)

 với

 GV hỏi thêm :

 Ở bài trên em còn cách giải nào khác ?

 Tại sao em chọn cách trên .

 Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải nào hợp lí nhất .

2. Luyện tập :

 GV yêu cầu hs làm bài tập sau :

 Tính giá trị của biểu thức :

 Cho hs đọc nội dung bài toán .

 Bài toán trên có mấy cách giải ?

 Đó là những cách giải nào ?

 GV gọi hs lên bảng làm theo 2 cách .

 HS1 : trả lời

 HS2 :

HS : Còn cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính .

HS : Áp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lí hơn .

HS : Em nhận thấy qua quan sát biểu thức thì phép tính ở ngoặc thứ 2 cho ta kết quả bằng 0 . Nên C có giá trị bằng 0 .

HS lên bảng :

 với

Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào rồi thực hiện theo thứ tự phép tính .

Vì cách giải đó nhanh hơn .

HS : Bài toán có 2 cách giải .

C1 : Thực hiện theo thứ tự phép tính .

C2 : Áp dụng tính chất phân phối .

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập tính chất cơ bản của phép nhân phân số - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Thật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
TIẾT 86 : LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ .
Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU: 
	- Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số
	- Vận dụng các kiến thức đã học về phép nhân phân số, các tính chất cơ bản của phép nhâ phân số để vận dụng giải toán .
	II. CHUẨN BỊ : 
	1. GV : Nghiên cứu SGK - Soạn bài 
	2. HS : Chuẩn bị bài tập 76, 77 sgk / 39 và luyện tập .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
 Phép nhân phân số có các tính chất cơ bản gì ?
* Gọi hs :
· Chữa bài tập 76 (36 sgk) 
GV : hỏi thêm ở câu B em còn cách giải nào khác không ?
Tại sao em lại chọn cách 1 .
Em hãy nêu cách giải câu C .
· Gọi hs chữa bài tập 77 trang 39 câu a, c
a) với 
c) 
 với 
· GV hỏi thêm :
· Ở bài trên em còn cách giải nào khác ?
· Tại sao em chọn cách trên .
· Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải nào hợp lí nhất .
2. Luyện tập :
· GV yêu cầu hs làm bài tập sau :
 Tính giá trị của biểu thức : 
 Cho hs đọc nội dung bài toán .
 Bài toán trên có mấy cách giải ?
 Đó là những cách giải nào ?
 GV gọi hs lên bảng làm theo 2 cách .
· HS1 : trả lời 
· HS2 :
HS : Còn cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính .
HS : Áp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lí hơn .
HS : Em nhận thấy qua quan sát biểu thức thì phép tính ở ngoặc thứ 2 cho ta kết quả bằng 0 . Nên C có giá trị bằng 0 . 
HS lên bảng :
 với 
Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào rồi thực hiện theo thứ tự phép tính . 
Vì cách giải đó nhanh hơn .
HS : Bài toán có 2 cách giải .
C1 : Thực hiện theo thứ tự phép tính .
C2 : Áp dụng tính chất phân phối .
· Cho cả lớp làm bài 83/sgk trang 41 .
· Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dung bài toán .
· Bài toán có mấy đại lượng ? là những đại lượng nào ?
· Có mấy bạn tham gia chuyên động ?
 GV vẽ sơ đồ bài toán 
Hãy tóm tắt nội dung bài toán vào bảng :
· Em hãy giải bài toán trên .
HS : Bài toán có 3 đại lượng là các đại lượng vận tốc (v) thời gian (t) , quãng đường (s) .
Có 2 bạn tham gia chuyển động
v
t
s
Việt
Nam
15 km/h
12 km/h
40ph = giờ
20ph = giờ
AC
BC
AB = ?
· HS : Phải tính quãng đường AC và quãng 
đường BC .
· HS : Tính được thời gian Việt đi từ A đến C và thời gian Nam đi từ B đến C .
HS : Giải (trên bảng) .
3. Dặn dò :
	· Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính .
	· Cần đọc kỹ đề bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất .
	· Làm bài tập 80, 81, 82 sgk trang 40, 48 (GV hướng dẫn BT 81, 82) 
 SBT : bài 91, 92 (93, 94, 95 học sinh khá giỏi) trang 19 .

Tài liệu đính kèm:

  • docT. 86.doc