Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.

1.2 Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.

1.3 Thái độ: Giáo dục cho hs tính cẩn thận , chính xác trong tính toán.

2. Trọng tâm

- Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.

3. Chuẩn bị:

3.1 GV: Bảng phụ ghi bài 79 / 80 SGK để tổ chức trò chơi.

3.2 HS: Bảng nhóm.

4. TIẾN TRÌNH:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:

Lớp 6A5: Lớp 6A6:

4.2 Kiểm tra miệng:

4.3 Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Họat động 1: Sữa bài tập cũ

GV: Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.

HS1 làm biểu thức B, HS2 làm biểu thức C

GV: Gọi 2 HS nộp vở bài tập kiểm tra – nhận xét –ghi điểm.

GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm trên bảng.

GV: Nhận định kết quả ghi điểm.

GV: Bài B em còn cách giải nào khác không?

HS: Còn cách giải theo thứ tự phép tính.

GV: Tại sao em chọn cách 1?

HS: Áp dụng t/c pp thì cách giải hợp lí hơn.

GV: Gọi 2 HS khác lên bảng làm Bài 77câu a,c mỗi em 1 câu.

GV: Trước hết em hãy nêu cách giải.

HS: Nhận xét bài làm của bạn.

GV: Thống nhất kết quả- Ghi điểm.

GV: Ở bài trên em còn cách giải nào khác?

HS: Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào, rồi thực hiện theo thứ tự phép tính.

GV: Tại sao em chọn cách trên.

HS: Vì giải cách đó nhanh.

Hoạt động 2: Bài tập mới

GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau:

N = 12. (

GV gọi HS đọc nội dung bài toán.

GV: BT trên có mấy cách giải? Đó là cách nào?

GV gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cach.

GV : Đưa bảng phụ ghi bài tập

Hãy tìm chỗ sai trong bài giải:

 ( =

=

HS: Đọc kỹ bài và phát hiện ,Nhận xét- Sửa sai.

GV gọi HS đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dung bài toán.

GV: Bài toán có mấy đại lượng? Là những đại lương nào?

GV:Có mấy bạn tham gia chuyển động? ( 2bạn)

Hãy tóm tóm tắt nội dung bài toán vào bảng.

GV: Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào ?

-Em hãy giải bài toán trên.

GV yêu cầu HS đọc kỹ bài và nêu cách giải?

GV: Yêu cầu HS giải cụ thể?

Tương tự tính.

4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:

Khi thực hiện phép tính cần lưu ý gì? I/ Sửa bài tập cũ:

Bài 76/ 39 SGK:

B = =

C = (

 = (

 =

Bài 77 Câu a,c / 39 SGK:

A = a. với a =

A = a.( = a.(

 = a.=

C = c. ( = c.( = c.0 = 0

II/ Bài tập mới:

Cách 1: N = 12. ( = 12.()

 = 12.

Cách 2: N = 12.

Tính :

 ( =

Bài 83/ 41 SGK:

Sơ đồ bài toán:

v

t

s

Việt

Nam

15 km/ h

12 km/ h

40 ph=h

20 ph = h

AC

BC

AB ?

Giải

Thời gian Việt đi từ A C là

7h 30ph – 6h 50ph = 40 ph = h

Thời gian Nma từ từ B C là:

7h30ph – 7h10ph = 20ph = h

Quãng đường BC là: 12. km.

Quãng đường AB dài là: 10+ 4 = 14 ( km).

Bài tập thêm: Tính giá trị biểu thức :

A = =

B = =

III/ Bài học kinh nghiệm:

-Tránh những sai lần khi thực hiện phép tính.

-Cần đọc kỹ đề trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 49Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tuần 29	ND: 23/3/2012	
Tiết 86
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
1.2 Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
1.3 Thái độ: Giáo dục cho hs tính cẩn thận , chính xác trong tính toán.
2. Trọng tâm
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ ghi bài 79 / 80 SGK để tổ chức trò chơi.
3.2 HS: Bảng nhóm.
4. TIẾN TRÌNH: 
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: 	Lớp 6A6: 	
4.2 Kiểm tra miệng:
4.3 Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Họat động 1: Sữa bài tập cũ
GV: Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
HS1 làm biểu thức B, HS2 làm biểu thức C
GV: Gọi 2 HS nộp vở bài tập kiểm tra – nhận xét –ghi điểm.
GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm trên bảng.
GV: Nhận định kết quả ghi điểm.
GV: Bài B em còn cách giải nào khác không?
HS: Còn cách giải theo thứ tự phép tính.
GV: Tại sao em chọn cách 1?
HS: Áp dụng t/c pp thì cách giải hợp lí hơn.
GV: Gọi 2 HS khác lên bảng làm Bài 77câu a,c mỗi em 1 câu.
GV: Trước hết em hãy nêu cách giải.
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
GV: Thống nhất kết quả- Ghi điểm.
GV: Ở bài trên em còn cách giải nào khác?
HS: Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào, rồi thực hiện theo thứ tự phép tính.
GV: Tại sao em chọn cách trên.
HS: Vì giải cách đó nhanh.
Hoạt động 2: Bài tập mới
GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau: 
N = 12. (
GV gọi HS đọc nội dung bài toán.
GV: BT trên có mấy cách giải? Đó là cách nào?
GV gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cach.
GV : Đưa bảng phụ ghi bài tập
Hãy tìm chỗ sai trong bài giải:
 ( = 
= 
HS: Đọc kỹ bài và phát hiện ,Nhận xét- Sửa sai.
GV gọi HS đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dung bài toán.
GV: Bài toán có mấy đại lượng? Là những đại lương nào?
GV:Có mấy bạn tham gia chuyển động? ( 2bạn)
Hãy tóm tóm tắt nội dung bài toán vào bảng.
GV: Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào ?
-Em hãy giải bài toán trên.
GV yêu cầu HS đọc kỹ bài và nêu cách giải?
GV: Yêu cầu HS giải cụ thể?
Tương tự tính.
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
Khi thực hiện phép tính cần lưu ý gì? 
I/ Sửa bài tập cũ:
Bài 76/ 39 SGK:
B = = 
C = (
 = (
 = 
Bài 77 Câu a,c / 39 SGK:
A = a. với a = 
A = a.( = a.(
 = a.= 
C = c. ( = c.( = c.0 = 0
II/ Bài tập mới:
Cách 1: N = 12. ( = 12.()
 = 12.
Cách 2: N = 12.
Tính :
 ( = 
Bài 83/ 41 SGK:
Sơ đồ bài toán:
Nam 
Viêt
v
t
s
Việt 
Nam 
15 km/ h
12 km/ h
40 ph=h
20 ph = h
AC
BC
AB ?
Giải
Thời gian Việt đi từ A C là
7h 30ph – 6h 50ph = 40 ph = h
Thời gian Nma từ từ B C là:
7h30ph – 7h10ph = 20ph = h
Quãng đường BC là: 12. km.
Quãng đường AB dài là: 10+ 4 = 14 ( km).
Bài tập thêm: Tính giá trị biểu thức :
A = = 
B = = 
III/ Bài học kinh nghiệm:
-Tránh những sai lần khi thực hiện phép tính.
-Cần đọc kỹ đề trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
* Đối với bài học ở tiết học này:
-Bài tập SGK: 80; 81; 82 / 40-41. SBT: 91; 92; 93 ; 95 / 19.
* Đối với bài học ở tiết học sau:
Chuẩn bị: Bài phép chia phân số
? Hãy nêu qui tắc chia hai phân số đã được học ở tiếu học?
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
ĐDDH

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 86.doc