I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
2) Kỹ năng: Có kỷ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số để giải bài toán.
3) Thái độ: Rèn cho học sinh khả năng trình bày cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên: Sgk, giáo án, thước, bảng phụ.
2) Học sinh: Soạn bài, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
9 - Nêu câu hỏi kiểm tra:
Nêu tính chất của phép nhân phân số.
HS1: Tính
HS2: Tính
Yu cầu nhận xt.
Đánh giá. 2 HS lên bảng
HS Trả lời
Nhận xt. Bài tập 76:
Tuần 29 Tiết 86 Ngày soạn: 12/3/2011 - Ngày dạy: 14/3/2011 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Kỹ năng: Có kỷ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số để giải bài toán. Thái độ: Rèn cho học sinh khả năng trình bày cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Sgk, giáo án, thước, bảng phụ. Học sinh: Soạn bài, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 9’ - Nêu câu hỏi kiểm tra: Nêu tính chất của phép nhân phân số. HS1: Tính HS2: Tính Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. 2 HS lên bảng HS Trả lời Nhận xét. Bài tập 76: Hoạt động 2: Luyện tập 35’ - Yêu cầu làm bài tập 80, SGK trang 40. Gọi 4 HS lên bảng thực hiện. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Yêu cầu làm bài tập 83, SGK trang 41. Gọi HS tóm tắt đề toán Bài toán có mấy đại lượng? là những đại lượng nào? - Vẽ sơ đồ tóm tắt lên bảng. - Muốn tính quãng đường AB ta làm thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng tính AC và BC Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Yêu cầu làm bài tập 79, SGK trang 40. GV treo bảng phụ lên bảng GV gọi HS lên tính rồi điền vào chổ trống chữ cái thích hợp - GV nhận xét cho điểm HS - Giới thiệu sơ lược về nhà toán học Lương Thế Vinh Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - 4 HS lên bảng Nhận xét. - 1 HS đọc đề bài 83 1 HS tóm tắt đề Bài toán có 3 đại lượng v, s, t - Phải tính quãng đường AC và BC. - Thời gian đi từ A đến C là 7h30’ – 6h50’= 40’=giờ Quãng đường AC là: Thời gian Nam đi từ B đến C là: 7h30’ – 7h10’ = 20’ = giờ Quãng đường BC là: Quãng đường AB là: 10 + 4 = 14 (km) Nhận xét. - HS lên bảng tính và điền vào Kết quả: LƯƠNG THẾ VINH Nhận xét. Bài tập 80: Bài tập 83: - Thời gian đi từ A đến C là 7h30’ – 6h50’= 40’=giờ Quãng đường AC là: Thời gian Nam đi từ B đến C là: 7h30’ – 7h10’ = 20’ = giờ Quãng đường BC là: Quãng đường AB là: 10 + 4 = 14 (km) Bài tập 79: LƯƠNG THẾ VINH Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 1’ - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm bài 81, 82 SGK trang 41. - Ơn lại phép chia phân số đã học ở tiểu học. - Soạn bài 12: Phép chia phân số.
Tài liệu đính kèm: