Trường THCS Tân Đông NH: 2011-2012
Giáo án số học 6 * GV: Nguyễn Thị Hết
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số : Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
1.2 Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý nhất là khi nhân nhiều phân số.
1.3 Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
2. Trọng tâm
- Các tính chất của phép nhân phân số
3. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, ghi bài 73; 74; 75/ 38-39 SGK.
-HS: Bảng nhóm, ôn các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2 Kiểm tra miệng:
HS1: Bài tập 84/ 17 SBT.
Phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
Tổng quát:
ab = ba
(ab)c = a(bc)
a.1 = 1.a
a(b+c) = ab+ ac
GV: Phép nhân phân số cũng có tính chất cơ bản như phép nhân số nguyên.
4.3 Bài mới
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ Tuần 2 ND: 19/3/2012 Tiết 85 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số : Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 1.2 Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý nhất là khi nhân nhiều phân số. 1.3 Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. 2. Trọng tâm - Các tính chất của phép nhân phân số 3. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ, ghi bài 73; 74; 75/ 38-39 SGK. -HS: Bảng nhóm, ôn các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2 Kiểm tra miệng: HS1: Bài tập 84/ 17 SBT. Phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Tổng quát: ab = ba (ab)c = a(bc) a.1 = 1.a a(b+c) = ab+ ac GV: Phép nhân phân số cũng có tính chất cơ bản như phép nhân số nguyên. 4.3 Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Các tính chất GV cho HS đọc SGK/ 37-38 Sau đó gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất đó, GV ghi dạng tổng quát lên bảng. GV: Trong tập hợp các số nguyên tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên được áp dụng trong những dạng bài toán nào? HS: Các dạng bài toán: + Nhân nhiều số. +Tính nhanh, tính hợp lí. GV: Đối với phân số các tính chất cơ bản của phép nhân phân số cũng được vận dụng như vcoosr Hoạt động 2: Aùp dụng ?2 GV: Gọi HS đọc ví dụ trong SGK/ 38, sau đó thực hiện 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố -GV đưa bảng phụ ghi bài 73/ 38 SGK yêu cầu HS chọn câu đúng. -GV đưa bảng phụ ghi bài 74/ 39 SGK yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời điên vào ô trống. a 0 b 1 ab 0 0 Tính giá trị biểu thức 1 cách hợp lí: A = Muốn tính hợp lí biểu thức trên em phải làm thế nào? HS: Ta vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. GV: Gọi HS nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. 1/ Các tính chất: -Giao hoán: (a,b,c,d Z, b,d0) -Kết hợp: (b,d,q0) -Nhân với số 1: (b) -Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : 2/ Áp dụng: A = = B = = = A = = = 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học: * Đối với bài học ở tiết học này: -Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập. -Làm bài tập 76b, c SGK/ 39; 77/ 39 SGK. -Hướng dẫn bài 77: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng để đưa về tích của 1 số nhân với 1 tổng. -Bài 89; 90; 91; 92 / 18-19 SBT. * Đối với bài học ở tiết học sau: - Chuẩn bị luyện tập 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp ĐDDH
Tài liệu đính kèm: