I/ MỤC TIÊU:
-HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phâân số : Giao hốn, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
-Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý nhất là khi nhân nhiều phân số.
-Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
II/ TRỌNG TÂM:
Các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
III/ CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ, ghi bài 73; 74; 75/ 38-39 SGK.
-HS: Bảng nhóm, ôn các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
IV/ TIẾN TRÌNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1/ Ổn định lớp: Kiểm diện.
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS1: Bài tập 84/ 17 SBT.
Phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
GV: Phép nhân phân số cũng có tính chất cơ bản như phép nhân số nguyên.
3/ Bài mới:
GV cho HS đọc SGK/ 37-38
Sau đó gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất đó, GV ghi dạng tổng quát lên bảng.
GV: Trong tập hợp các số nguyên tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên được áp dụng trong những dạng bài tốn nào?
HS: Các dạng bài tốn:
+ Nhân nhiều số.
+Tính nhanh, tính hợp lí.
GV: Đối với phân số các tính chất cơ bản của phép nhân phân số cũng được vận dụng như vậy.
GV: Gọi HS đọc ví dụ trong SGK/ 38, sau đó thực hiện
4/ Củng cố:
-GV đưa bảng phụ ghi bài 73/ 38 SGK yêu cầu HS chọn câu đúng.
-GV đưa bảng phụ ghi bài 74/ 39 SGK yêu cầu HS đứng tại vhỗ trả lời điên vào ô trống.
Tính giá trị biểu thức 1 cách hợp lí:
A =
Muốn tính hợp lí biểu thức trên em phải làm thế nào?
GV: Gọi HS nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
Tổng quát:
ab = ba
(ab)c = a(bc)
a.1 = 1.a
a(b+c) = ab+ ac
1/ Các tính chất:
-Giao hốn:
(a,b,c,d Z, b,d 0)
-Kết hợp:
(b,d,q 0)
-Nhân với số 1:
(b )
-Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
2/ Aùp dụng:
A =
=
B =
=
=
A =
=
=
Tiết: 85 Ngày dạy:.. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I/ MỤC TIÊU: -HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phâân số : Giao hốn, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. -Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý nhất là khi nhân nhiều phân số. -Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. II/ TRỌNG TÂM: Các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. III/ CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ, ghi bài 73; 74; 75/ 38-39 SGK. -HS: Bảng nhóm, ôn các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. IV/ TIẾN TRÌNH: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra bài cũ: HS1: Bài tập 84/ 17 SBT. Phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. GV: Phép nhân phân số cũng có tính chất cơ bản như phép nhân số nguyên. 3/ Bài mới: GV cho HS đọc SGK/ 37-38 Sau đó gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất đó, GV ghi dạng tổng quát lên bảng. GV: Trong tập hợp các số nguyên tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên được áp dụng trong những dạng bài tốn nào? HS: Các dạng bài tốn: + Nhân nhiều số. +Tính nhanh, tính hợp lí. GV: Đối với phân số các tính chất cơ bản của phép nhân phân số cũng được vận dụng như vậy. ?2 GV: Gọi HS đọc ví dụ trong SGK/ 38, sau đó thực hiện 4/ Củng cố: -GV đưa bảng phụ ghi bài 73/ 38 SGK yêu cầu HS chọn câu đúng. -GV đưa bảng phụ ghi bài 74/ 39 SGK yêu cầu HS đứng tại vhỗ trả lời điên vào ô trống. a 0 b 1 ab 0 0 Tính giá trị biểu thức 1 cách hợp lí: A = Muốn tính hợp lí biểu thức trên em phải làm thế nào? GV: Gọi HS nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Tổng quát: ab = ba (ab)c = a(bc) a.1 = 1.a a(b+c) = ab+ ac 1/ Các tính chất: -Giao hốn: (a,b,c,d Z, b,d0) -Kết hợp: (b,d,q0) -Nhân với số 1: (b) -Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : 2/ Aùp dụng: A = = B = = = A = = = 5/ Hướng dẫn về nhà: -Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập. -Làm bài tập 76b, c SGK/ 39; 77/ 39 SGK. -Hướng dẫn bài 77: Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng để đưa về tích của 1 số nhân với 1 tổng. -Bài 89; 90; 91; 92 / 18-19 SBT. V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: