I. MỤC TIÊU:
- HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu.
- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
HS1: Phát biểu qui tắc nhân hai phân số? Nêu dạng tổng quát?.
- Làm bài 69(a; c; g) /36 SGK.
HS2: Muốn nhân một số nguyên với hai phân số hoặc một phân số với một số nguyên ta làm như thế nào?
- Làm bài 71a /37 SGK
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: GV: Phép nhân số nguyên có những tính chất cơ bản gì?
HS: Phát biểu các tính chất.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn các tính chất phép nhân số nguyên và dạng tổng quát. => Ôn lại các kiến thức đã học. Phép nhân số nguyên các tính chất trên, còn phép nhân phân số có những tính chất gì? Ta học qua bài "Tính chất cơ bản của phân số"
Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß
* Hoạt động 1: Các tính chất.
GV: Cho HS làm bài tập:
Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =)="" vào="" ô="">;>
a)
b)
So sánh:
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Từ bài tập trên em rút ra nhận xét gì?.
HS: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
GV: Từ nhận xét trên, em cho biết phép nhân phân số có tính chất gì?
HS: Tính chất giao hoán.
GV: Ghi:
Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =)="" vào="" ô="">;>
a)
b)
So sánh:
HS: Lên bảng điền vào ô trống.
GV: Em rút ra nhận xét gì?
HS: Nhân một tích hai số với một số thứ ba, cũng bằng nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
GV: Giới thiệu phân số có tính chất kết hợp.
Ghi:
GV: Cho HS làm bài tập.
Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =)="" vào="" ô="" trống:="" a)="" b)="" 1="" .="">;>
So sánh: 1.
GV: Em rút ra nhận xét gì?
HS: Một phân số nhân với 1 bằng chính nó.
GV: Phép nhân phân số với số 1 giống như phép cộng phân số với số 0.
Ghi:
GV: Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =)="" vào="" ô="">;>
a)
b)
So sánh:
GV: Em rút ra nhận xét gì?
HS: Muốn nhân một phân số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
GV: Như vậy phép nhân có tính chất gì?
HS: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
GV: Vậy phép nhân phân số có các tính chất tương tự như phép nhân số nguyên.
- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất trên không những đúng với hai phân số mà còn đúng với tích nhiều phân số.
* Hoạt động 2: Áp dụng.
GV: Nhờ các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, khi nhân nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận lợi.
Ví dụ: Tính tích M =
GV: Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Cho HS làm ?2. Hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
A = ; B =
1. Các tính chất. 15’
a) Tính chất giao hoán:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
b) Tính chất kết hợp:
c) Nhân với 1:
d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2. Áp dụng. 20’
Ví dụ: Tính
M =
=
= 1 . (-10) = -10
- Làm ?2
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ =================== I. MỤC TIÊU: - HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu. - Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập ? bài tập củng cố và bài giải mẫu. - HS: Bảng phụ nhóm & ôn tập qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc nhân dấu và nhân hai phân số đã học ở tiểu học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ HS: Làm bài 68c /35 SGK 3. Bài mới: Đặt vấn đề: 3’GV: Treo hình vẽ đề bài cho. Hỏi: Hình vẽ này thể hiện qui tắc gì? HS: Qui tắc nhân hai phân số. GV: Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số. Em hãy phát biểu qui tắc phép nhân phân số đã học? cho ví dụ. HS: Ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu. Ví dụ: GV: Nhưng với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên ta làm như thế nào? Ta học bài "Phép nhân phân số". Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Qui tắc. GV: Cho HS làm ?1 HS: Lên bảng trình bày. GV: Qui tắc nhân hai phân số trên vẫn đúng với phân số có tử và mẫu là các số nguyên. GV: Trình bày ví dụ: Hỏi: Từ ví dụ trên, em hãy phát biểu qui tắc nhân hai phân số? HS: Phát biểu qui tắc. GV: Ghi dạng tổng quát: - Gọi HS lên bảng trình bày. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho HS làm ?2; ?3 Hướng dẫn: * Hoạt động 2: Nhận xét. GV: Gọi HS lên bảng thực hiện phép nhân: a) (-2). ; b) HS: Thực hiện. a) (-2). = b) = GV: Từ ví dụ trên em rút ra nhận xét gì? HS: Đọc nhận xét. GV: Ghi dạng tổng quát: - Cho HS làm ?4 1. Qui tắc. - Làm ?1. + Qui tắc: SGK Ví dụ: - Làm 2?; ?3. + Nhận xét: SGK - Làm ?4 4. Củng cố:5’ - Nhắc lại qui tắc nhân hai phân số. - Muốn nhân một số nguyên với một phân số hay một phân số cho một số nguyên ta làm như thế nào? - Làm bài 69(b; d; e)/36 SGK 5. Hướng dẫn về nhà:2’ Học thuộc qui tắc và công thức của phép nhân. - Làm bài 69(a; c; g)/36; 70; 71; 72 /37 SGK --------------***&***----------------- TuÇn 29 Tiết 85: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu. - Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ HS1: Phát biểu qui tắc nhân hai phân số? Nêu dạng tổng quát?. - Làm bài 69(a; c; g) /36 SGK. HS2: Muốn nhân một số nguyên với hai phân số hoặc một phân số với một số nguyên ta làm như thế nào? - Làm bài 71a /37 SGK 3. Bài mới: Đặt vấn đề: GV: Phép nhân số nguyên có những tính chất cơ bản gì? HS: Phát biểu các tính chất. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn các tính chất phép nhân số nguyên và dạng tổng quát. => Ôn lại các kiến thức đã học. Phép nhân số nguyên các tính chất trên, còn phép nhân phân số có những tính chất gì? Ta học qua bài "Tính chất cơ bản của phân số" Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß * Hoạt động 1: Các tính chất. GV: Cho HS làm bài tập: Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống: a) b) So sánh: HS: Lên bảng trình bày. GV: Từ bài tập trên em rút ra nhận xét gì?. HS: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. GV: Từ nhận xét trên, em cho biết phép nhân phân số có tính chất gì? HS: Tính chất giao hoán. GV: Ghi: Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống: a) b) So sánh: HS: Lên bảng điền vào ô trống. GV: Em rút ra nhận xét gì? HS: Nhân một tích hai số với một số thứ ba, cũng bằng nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. GV: Giới thiệu phân số có tính chất kết hợp. Ghi: GV: Cho HS làm bài tập. Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống: a) b) 1 . So sánh: 1. GV: Em rút ra nhận xét gì? HS: Một phân số nhân với 1 bằng chính nó. GV: Phép nhân phân số với số 1 giống như phép cộng phân số với số 0. Ghi: GV: Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống: a) b) So sánh: GV: Em rút ra nhận xét gì? HS: Muốn nhân một phân số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại. GV: Như vậy phép nhân có tính chất gì? HS: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. GV: Vậy phép nhân phân số có các tính chất tương tự như phép nhân số nguyên. - Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất trên không những đúng với hai phân số mà còn đúng với tích nhiều phân số. * Hoạt động 2: Áp dụng. GV: Nhờ các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, khi nhân nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận lợi. Ví dụ: Tính tích M = GV: Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện. HS: Lên bảng trình bày. GV: Cho HS làm ?2. Hoạt động nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. A = ; B = 1. Các tính chất. 15’ a) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. b) Tính chất kết hợp: c) Nhân với 1: d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2. Áp dụng. 20’ Ví dụ: Tính M = = = 1 . (-10) = -10 - Làm ?2 4. Củng cố: 5’ - Nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân? Viết dạng tổng quát? - Làm bài 76 (a, b)/39 SGK. Bài 74/39 SGK. Bài 76/39 SGK GV: Hỏi: Bài này có mấy cách giải? HS: Trả lời: Hai cách. Cách 1: Theo thứ tự thực hiện phép tính. Cách 2: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. HS: Lên bảng trình bày một cách giải. GV: Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. HS: Nhận xét. GV: Chốt lại qua các bài tập trên bảng. Với mỗi bài tập, có thể có nhiều cách giải khác nhau; nên quan sát kỹ các phân số trong bảng hay trong biểu thức có quan hệ với nhau như thế nào rồi suy nghĩ và tính nhẩm sẽ tìm được cách giải hợp lý. Trong bài tập cũng như trong cuộc sống ta luôn tìm cách giải quyết công việc một cách hợp lý nhất. 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ - Học thuộc các tính chất của phép nhân phân số - Làm các bài tập 73; 74; 75; 76(c); 77; 78; 79; 80; 81/ 38+39+40+41 SGK Bài tập về nhà * Tính giá trị của các biểu thức sau: A = với a = B = với b = C = với c = TuÇn 29 Tiết 86: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức đã học về các tính chất của phép nhân phân số . - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập . - Bổ sung những lỗi phổ biến mà HS mắc phải để uốn nắn. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố; các bài giải mẫu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ HS1: Phép nhân phân số có những tính chất gì? nêu dạng tổng quát? - Làm bài 77a/39 SGK. HS2: Làm bài 77 (b, c)/39 SGK 3. Bài mới: Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß Bài 75/39 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - Gọi HS lên bảng điền số vào ô đường chéo. HS: GV: Gọi 3 HS lên bảng điền số vào 3 ô ở hàng ngang thứ hai. HS: GV: Từ kết quả của 3 ô ở hàng ngang thứ hai, ta điền được ngay các ô nào? Vì sao? - Gọi HS lên bảng điền. HS: Áp dụng tính chất giao hoán. GV: Hãy nêu nội dung của tính chất giao hoán. - Gọi 5 em tiếp theo điền vào các ô còn lại. Bài 78/40 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ví dụ SGK cho HS quan sát, đọc. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Cho lớp nhận xét đánh giá, sửa sai (nếu có) Bài 79/40 SGK: GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi, thi ai tìm ra tên của nhà toán học nhanh nhất. - Tổ chức chia làm 2 đội: + Đội I: Tổ 1, 2 + Đội II: Tổ 3, 4. Mỗi đội 12 em và 1 viên phấn. Lần lượt từng em tính và điền vào ô trống các chữ cái đúng với phân số tìm được. Đội nào làm đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc. GV: Sơ lược tiểu sử Lương Thế Vinh trên phim trong, yêu cầu HS đọc to. => nhằm giáo dục lý tưởng. HS: Đọc tiểu sử Bài 80/40 SGK: GV: Cho HS lên làm 3 câu a, b, d. HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước giải. a) Áp dụng qui tắc nhân một số nguyên với một phân số. b) Thực hiện phép nhân phân số rồi đến cộng phân số. c) Thực hiện trong ngoặc trước, rồi đến phép nhân phân số. Bài 83/41 SGK: GV: Treo đề bài ghi sẵn trên bảng phụ. - Cho HS đọc đề. Hỏi: Đầu bài cho biết gì? Yêu cầu gì? HS: Trả lời. GV: Tóm tắt đề và chiếu lên màn hình. Hỏi: Làm thế nào để tính được quãng đường AB? HS: Cần tính quãng đường AC và BC. GV: Tại sao em làm như thế? HS: Vì điểm C nằm giữa A, B nên ta có hệ thức AC + BC = AB. GV: Quãng đường AC và BC được tính theo công thức nào? HS: S = v . t GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá. Bài 75/39 SGK: 7’ X Bài 78/40 SGK: 7’ = = Bài 79/40 SGK: 7’ Đáp án: LƯƠNG THẾ VINH Bài 80/40 SGK: 8’ a) b) = = c) = = Bài 83/41 SGK: 8’ Giải: Thời gian Việt đi quãng đường AB là: 7h30 – 6h50 = 40 phút = giờ Thời gian Nam đi quãng đường BC là: 7h30 – 7h10 = 20 phút. = giờ. Quãng đường BC dài: 12 . = 4 (km) Quãng đường AB dài: 10 + 4 = 14 (km) 4. Củng cố: Từng phần. 3’ - Áp dụng tính chất giao hoán. - Áp dụng qui tắc nhân một số nguyên với một phân số. - Thực hiện phép nhân phân số rồi đến cộng phân số. - Thực hiện trong ngoặc trước, rồi đến phép nhân phân số. 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ - Ôn lại lý thuyết đã học về phép nhân; tính chất cơ bản của phép nhân phân số. - Làm các bài tập còn lại trong SGK. - Đọc trước bài " Phép chia phân số" - Nhớ lại kiến thức về phép nhâm phân số ở tiểu học -------------------***----------------- TuÇn 29 Tiết 87 PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Nắm được khái niệm số nghịch đảo của một phân số để vận dụng vào phép chia phân số. - Nắm được qui tắc chia hai phân số bằng cách đưa về phép nhân để tính. - Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cân thận. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Làm phép nhân: a) (-8) . b) 3. Bài mới: Đặt vấn đề: (3’) Từ các kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy thực hiện phép chia: ; HS: GV: Em hãy phát biểu qui tắc phép chia phân số đã học ở tiểu học? HS: Trả lời. GV: Các em đã được học phép chi phân số ở tiểu học, nhưng với các phép chia phân số có tử và mẫu là các số nguyên thì thực hiện như thế nào? Ta học qua bài "Phép chia phân số Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß * Hoạt động 1: Số nghịch đảo. GV: Ta có: (-8) . Ta nói: là số nghịch đảo của -8; ngược lại, -8 là số nghịch đảo của ; hai số -8 và là hai số nghịch đảo của nhau. GV: Tương tự: Em hãy điền vào chỗ trống bài ?2. HS: Trả lời. GV: Vậy thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? HS: Trả lời như SGK. * Củng cố: Làm ?3 * Hoạt động 2: Phép chia phân số. GV: Cho HS làm ?4. Gợi ý: Áp dụng phép chia ở tiểu học, tính: HS: Lên bảng trình bày So sánh: GV: Em có nhận xét gì về hai phân số và HS: Là hai số nghịch đảo của nhau. GV: Từ việc so sánh trên, muốn chia phân số cho phân số em làm như thế nào? HS: Ta nhân phân số với số nghịch đảo của là GV: Từ đó em hãy phát biểu qui tắc chia phân số?. HS: Đọc qui tắc SGK. GV: Ghi: a : (Ghi qui tắc vào giấy dán lên bảng) GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?5, cho HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng trình bày. => Giúp cho HS biết cách trình bày phép chia phân số. + Các em đã biết chia một số nguyên cho một phân số, còn phép chia một phân số cho một số nguyên như thế nào ta qua nhận xét GV: Cho HS thực hiện phép chia Hướng dẫn: Viết số nguyên dưới dạng phân số có mẫu bằng 1. HS: GV: Ghi: Từ kết quả Em cho biết: Muốn chia một phân số cho một số nguyên (khác 0) ta làm như thế nào? HS: Trả lời như SGK. GV: Ghi dạng tổng quát: HS: Đọc nhận xét SGK. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?6. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. a) ; b) ; c) *Củng cố: Câu a: Áp dụng qui tắc chia một phân số cho một phân số. Câu b: Qui tắc chia một số nguyên cho một phân số. Câu c: Chia một phân số cho một số nguyên. 1. Số nghịch đảo. 12’ - Làm ?1 Ta nói: là số nghịch đảo của -8; ngược lại, -8 là số nghịch đảo của ; hai số -8 và là hai số nghịch đảo của nhau. - Làm ?2 * Định nghĩa: (SGK) - Làm ?3 2. Phép chia phân số. 18’ - Làm ?4 So sánh: + Qui tắc: (SGK) a : - Làm ?5 + Nhận xét: (SGK) 4. Củng cố: 5’ + Cho HS nhắc lại: - Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? - Nêu qui tắc chia phân số? - Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm như thế nào?. + Làm bài 84 (a, c, h) /43 SGK. a) ; c) 10 ; h) + Bài 86/43 SGK: a) x = ; b) x = + Bài 87/43 SGK: a) ; b) ; c) + So sánh số chia với 1: a) 1 = 1 ; b) ; + Mọi phân số chia cho 1 thì bằng chính nó. - Nếu phân số chia nhỏ hơn 1 thì thương lớn hơn số bị chia. - Nếu phân số chia lớn hơn 1 thì thưpng tìm được bé hơn số bị chia. 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ + Nắm vững định nghĩa số nghịch đảo. + Qui tắc chia hai phân số. + Làm bài tập 84 (b, d, e, g) ; 85; 88; 89; 90; 91; 92; 93/43 + 44 SGK + Tiết sau luyện tập. =========***=========
Tài liệu đính kèm: