Hoạt động Giáo viên
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
-Phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên, viết dạng tổng quát ?
-Tính và
rồi nhận xét kết quả ?
3. Dạy bài mới :
* HĐ 1 : Các tính chất :
-Gọi hs đọc SGK trang 37; 38. Sau đó gọi hs phát biểu thành lời các tính chất đó, gv ghi dạng tổng quát.
-Treo bảng phụ :
a) Tính chất giao hoán :
b) Tính chất kết hợp :
c) Nhân với 1 :
d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
* HĐ 2 : Áp dụng :
Trong tập hợp các số nguyên, tính chất cơ bản của phép nhân được áp dụng vào những loại toán nào ?
-Cho hs đọc VD SGK.
-Cho hs hoạt động nhóm làm ?2
Hãy vận dụng tính chất cơ bản của phép nhân để tính giá trị các biểu thức sau :
A=
B=
4. Củng cố :
-BT 73 SGK trang 38 :
Gọi hs đọc và trả lời
-BT 76 SGK trang 39 :
Tính giá trị biểu thức sau một cách hợp lí :
A =
B =
5. Dặn dò :
-Về nhà học bài.
-Làm bài tập 74; 75; 77 SGK trang 39.
-Chuẩn bị phần BT luyện tập, tiết sau luyện tập.
Tuần 28 Ngày soạn : 10/03/2010 Tiết 85 Ngày dạy : 11/03/2010 11. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nắm chắc tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2. Kỹ năng : Vận dụng tính chất để tính hợp lí, nhất là khi nhân nhiều phân số. 3. Thái độ : Ý thức quan sát các phân số để vận dụng tính chất. II. Chuẩn bị : 1.GV : Phiếu học tập, thước, bảng phụ. 2.HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Tiến trình dạy học : T Nội dung Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 8’ 15’ 10’ 11’ 1 1. Các tính chất : a) Tính chất giao hoán : b) Tính chất kết hợp : c) Nhân với 1 : d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : 2. Áp dụng : VD : Tính tích : M = = = 1. (-10) = -10 -BT 73 SGK trang 38 : -BT 76 SGK trang 39 : Tính giá trị biểu thức sau một cách hợp lí : A = B = 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : -Phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên, viết dạng tổng quát ? -Tính và rồi nhận xét kết quả ? 3. Dạy bài mới : * HĐ 1 : Các tính chất : -Gọi hs đọc SGK trang 37; 38. Sau đó gọi hs phát biểu thành lời các tính chất đó, gv ghi dạng tổng quát. -Treo bảng phụ : a) Tính chất giao hoán : b) Tính chất kết hợp : c) Nhân với 1 : d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : * HĐ 2 : Áp dụng : Trong tập hợp các số nguyên, tính chất cơ bản của phép nhân được áp dụng vào những loại toán nào ? -Cho hs đọc VD SGK. -Cho hs hoạt động nhóm làm ?2 Hãy vận dụng tính chất cơ bản của phép nhân để tính giá trị các biểu thức sau : A= B= 4. Củng cố : -BT 73 SGK trang 38 : Gọi hs đọc và trả lời -BT 76 SGK trang 39 : Tính giá trị biểu thức sau một cách hợp lí : A = B = 5. Dặn dò : -Về nhà học bài. -Làm bài tập 74; 75; 77 SGK trang 39. -Chuẩn bị phần BT luyện tập, tiết sau luyện tập. -Phép nhân các số nguyên có các tính chất : + Giao hoán : a. b = b. a + Kết hợp : (a.b).c = a.(b.c) + Nhân với 1 : a. 1 = 1. a = a + Tính chất phân phối : a.(b+c) = a.b + a.c = = Vậy = -HS đọc các tính chất ở SGK và ghi vào vở. a) Tính chất giao hoán : b) Tính chất kết hợp : c) Nhân với 1 : d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : -Áp dụng vào việc nhân nhiều số, tính nhanh, tính hợp lí, tính giá trị biểu thức,. -VD : Tính tích : M = = = 1. (-10) = -10 -Đại diện nhóm trình bày : A= = B= = = -HS đọc và kết luận câu a sai, câu b đúng. -HS trình bày : A = = = B = =
Tài liệu đính kèm: