A.MỤC TIÊU
ã Học sinh có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số
ã Có kỹ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số để tính được hợp lý. Nhất là khi cộng nhiều phân số.
ã Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
B.CHUẨN BỊ
ã GV chuẩn bị bảng phụ (giấy trong, đèn chiếu).Ghi bài tập 53, 64, 67 <30, 31="" sgk="">30,>
ã HS: Bảnh nhóm, bút viết bảng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (7 PH)
HS1: Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số và viết dạng tổng quát.
Chữa bài 49 <29 sgk="">29>
HS2: Chữa bài 52 <29 sgk="">29>
HS1: Lên bảng phát biểu và viết tổng quát
Bài 49 <29 sgk="">29>
Sau 30 phút Hùng đi được quãng đường là:
(quãng đường)
Tiết 81 Tính chất cơ bản của phép cộng phân số A- Mục tiêu HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp cộng với số 0. Bước đầu có kỹ năng để vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số. Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số b. chuẩn bị Đèn chiếu và các phim giấy trong. GV chuẩn bị các tấm bìa (hình 8 ) tr. 28 SGK. 2 bảng phụ để chơi “ trò chơi ghép hình”. HS bảng nhóm, bút viết bảng, mỗi HS mang 4 phần của tấm bìa được cắt ra như hình 8, bán kính 10 cm. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (8 ph) GV nêu câu hỏi kiểm tra: HS1: Em hãy cho biết phép cộng số nguyên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát: Thực hiện phép tính: và Rút ra nhận xét - HS 2: Thực hiện phép tính a) Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1: Phép cộng ssó nguyên có các tính chất: + Giao hoán: a + b = b + a + Kết hợp: (a+b) + c = a + (b + c) + Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a + Cộng với số đối: a + (-a) = 0. Bài tập: Nhận xét: Phép cộng phân số có tính chất giao hoán - HS 2: a) Hoạt động 2 Các tính chất (10 ph) GV: Qua các ví dụ và tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên bạn vừa phát biểu. Em nào cho cô biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số (Phát biểu và nêu công thức tổng quát). GV đưa “Các tính chất” lên màn hình. *Mỗi tính chất em hãy cho 1 ví dụ: GV: Theo em, tổng của nhiều phân số có tính chất giao hoán và kết hợp không? GV: Với tính chất cơ bản của phép cộng phân số giúp ta điều gì? HS :a) Tính chất giao hoán b) Tính chất kết hợp c) Cộng với số 0 Chú ý: a, b, c, d, p, q ẻZ; b,d,qạ0. * HS ví dụ: a) b) c) HS: Tổng của nhiều phân số cũng có tính chất giao hoán và kết hợp. HS: Nhờ tính chất cơ bản của phân số khi cộng nhiều phân số ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận tiện. Hoạt động 3 Vận dụng (18 ph) GV: Nhờ nhận xét trên em hãy tính nhanh tổng các phân số sau: A: GV cho học sinh làm ?2 HS cả lớp làm vào vở . Gọi 2 HS lên bảng làm 2 câu B,C GV cho HS làm ?2 HS cả lớp làm vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm 2 câu B, C. Bài 48 GV: Đưa 8 tấm hình cắt như hình 8 Tổ chức cho HS chơi “Ghép hình”. Thi ghép nhanh các mảnh bìa để thoả mãn yêu cầu của đề bài. a) hình tròn b) hình tròn c) hình tròn d) hình tròn Có thể tổ chức cho HS theo 2 đội. Mỗi đội gồm 4 người. Chọn miếng bìa thích hợp để ghép theo yêu cầu của bài. Mỗi người ghép 1 hình vào bảng của đội. Đội nào nhanh và đúng sẽ được thưởng điểm. Mỗi câu đúng sẽ được 1 điểm và thời gian nhanh hơn 2 điểm. (Mỗi HS khi lên mang theo 4 phần của tấm bìa được cắt ra từ một hình tròn có bán kính 10 cm). Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời. GV ghi lên bảng . A= (Tính chất giao hoán ) A (Tính chất kết hợp ) A= (-1) + 1 + A= 0 + A= (cộng với 0) HS1: B= B= (tính chất giao hoán) B= (tính chất giao hoán) B = B= B= HS2: C= C= C= (tính chất giao hoán và kết hợp) C= C= C= Đáp án: a) b) c) d) Hoạt động 4 Củng cố (8 ph) GV: yêu cầu vài HS phát biểu lại các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. Bài 51 Tìm năm cách chọn ba trong 7 số sau đây để khi cộng lại được tổng là 0 (còn thời gian cho HS làm bài 50 (29 SGK) - Điền số thích hợp vào ô trống GV gọi từng HS đứng tai chỗ trả lời GV kết quả ghi vào bảng HS: Đọc kỹ đề bài và tự tìm cách giải. 5 cách chọn là: a) b) c) d) e) + = + + + + = = = = + = Hoạt động 5 hướng dẫn về nhà (1 ph) Học thuộc lòng các tính chất vận dụng vào bài tập để tính nhanh. Làm bài tập 47, 49, 52 (SGK). Bài 66, 68 (SBT ) Tiết 82 Luyện tập A.Mục tiêu Học sinh có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số Có kỹ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số để tính được hợp lý. Nhất là khi cộng nhiều phân số. Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. B.Chuẩn bị GV chuẩn bị bảng phụ (giấy trong, đèn chiếu).Ghi bài tập 53, 64, 67 HS: Bảnh nhóm, bút viết bảng. C. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (7 ph) HS1: Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số và viết dạng tổng quát. Chữa bài 49 HS2: Chữa bài 52 HS1: Lên bảng phát biểu và viết tổng quát Bài 49 Sau 30 phút Hùng đi được quãng đường là: (quãng đường) Điền số thích hợp vào ô trống a b a+b Hoạt động 2 Luyện tập (30 ph) Bài 3(30SGK)”Xây tường ” GV đưa bảng phụ (giấy trong ) có ghi sẵn bài 53 Em hãy xây dựng bức tường bằng cách điền các phân số thích hợp vào các “Viên gạch ”theo quy tắc sau : a= b + c GV: Hãy nêu cách xây dựng như thế nào ? GV: gọi lần lượt hai học sinh điền vào bảng.(HS1: 2 dòng dưới; 3 dòng trên). Sau đó cho cả lớp nhận xét kết quả. Bài 54 *GV đưa bảng phụ (giấy trong) ghi bài 54 HS cả lớp quan sát, đọc và kiểm tra. Sau đó gọi từng học sinh trả lời, cần sửa lên bảng sửa lại cho đúng. Bài 55 Tổ chức trò chơi: GV đưa 2 bảnh ghi bài 55 (30 SGK). Cho 2 tổ thi tìm kết quả, điền vào ô tống. Sao cho kết quả phải là phân số tối giản. Mỗi tổ có một bút chuyền tay nhau lên điền kết quả. Hết giờ, mỗi ô điền đúng được 1 điểm, kết quả chưa rút gọn trừ 0,5 điểm một ô. Tổ nào phát hiện được những kết quả giống nhau điền nhanh sẽ được tưởng thên 2 điểm. GV cùng cả lớp cho điểm, khen thưởng tổ thắng. Bài 56 GV đưa lên màn hình, yêu cầu cả lớp cùng làm Sau 2 phút, gọi 3HS lên bảng làm đồng thời Bài tập 72 (14sbt ) Bài 1: Phân số có thể viết được dưới dạng tổng của 3 phân số có tử số bằng - 1 và mẫu số khác nhau. Chẳng hạn: Em có thể tìm được cách viết khác không? Bài 53 (30 SGK) HS: Trong nhóm 3 ô: a, b, c; nếu biết 2 ô sẽ suy ra ô thứ 3. HS: Lần lượt hai em lên điền, cả lớp làm vào vở. Bài 54: HS 1: a) (sai) Sửa lại HS 2: b) (đúng) HS 3: c) HS 4: (sai) Sửa lại: Bài 55 Hai tổ thi điền nhanh ô trống HS toàn lớp cùng làm để kiểm tra HS cả lớp làm bài tập. HS trình bày tên bảng. HS 1: a) HS 2: b) HS3: c) Hoạt động 3 Củng cố (5 ph) *Gọi HS nhắc lại quy tắc cộng phân số. *Tính chất cơ bản của phép cộng phân số. Bài tập trắc nghiệm Trong các câu sau, hãy chọn câu đúng Muốn cộng hai phân số và ta làm như sau: a) Cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu (câu sai) b) Nhân mẫu của phân số với 5, nhân mẫu của phân số với 3 rồi cộng hai tử lại (câu sai) c) Nhân mẫu của phân số với 5, nhân cả tử và mẫu của phân số với 3, rồi cộng hai tử mới lại, giữ nguyên mẫu chung (câu đúng) d) Nhân cả tử và mẫu của phân số với 5, nhân cả tử và mẫu của phân số với 3 rồi cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu (câu sai) Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 ph) 1. Bài tập 57 (31 SGK). Bài 69, 70, 71, 73 . 2. ôn lại đối số của một số nguyên, phép trừ số nguyên. 3. Đọc trước bài: Phép trừ phân số. Tiết 83 Phép trừ phân số A. Mục tiêu HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số . Có kĩ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân số . Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số . B Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Bảng phụ , ( giấy trong , đèn chiếu )ghi bài 61( Trang 33) SGK và quy tắc “Trừ phân số ”. HS bảng nhóm , bút viết bảng C . Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt dộng 1 Kiểm tra bài cũ (5 ph) GV: gọi 1 HS lên bảng : Phát biểu quy tắc cộng phân số (Cùng mẫu , khác mẫu ) áp dung : Tính a) b) c) GV gọi HS Nhận xét kết quả và đánh giá cho điểm . GV: Trong tập hợp Z các số nguyên ta có thể thay phép trừ bằng phép cộng với số đối của số trừ . VD: 3-5 = 3+ (-5) Vậy có thể thay phép trừ phân số bằng phép cộng phân số được không ? Đó chính là nội dung bài học hôm nay HS: Phát biểu quy tắc như SGK áp dụng a) b) c) Hoạt động 2 1. Số đối (12 ph) GV: Ta có Ta nói là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số GV: và là 2 số có quan hệ như thế nào? GV yêu cầu HS làm ?2 gọi HS đứng tại chỗ trả lời GV: Tìm số đối của phân số GV: Khi nào hai số đối nhau GV : Đó chính là định nghĩa hai số đối nhau. GV : Tìm số đối của phân số ? Vì sao? GV : Giới thiệu kí hiệu Số đối của là Hãy so sánh Vì sao các phân số đó bằng nhau? Củng cố: GV cho HS làm bài 58 SGK-33 GV gọi ba HS lên bảng làm Qua các ví dụ tên bạn nào nhắc lại ý nghĩa của số đối trên trục số. HS : và là hai số đối nhau HS: Ta nói là số đối của phân số ; là số đối của phân số Hai phân số và là hai số đối nhau HS : là số đối của phân số HS: Hai số đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 HS nhắc lại định nghĩa hai số đối nhau HS : số đối của phân số là Vì HS : HS Vì đều là số đối của phân số Bài 58 SGK (33) HS 1: có số đối là -7 có số đối là 7 có số đối là HS2: có số đối là có số đối là HS3: Số 0 có số đối là 0 112 có số đối là -112 HS : Trên trục số, 2 số đối nhau nằm về 2 phía của điểm 0 cách đều điểm 0 Hoạt động 3 2. Phép trừ phân số (12 ph) GV cho HS làm ?3 Cho HS hoạt động theo nhóm. Qua ?3 rút ra quy tắc phép trừ phân số. GV cho HS nhận xét bài các nhóm và yêu cầu phát biểu lại quy tắc. GV đưa quy tắc “Trừ phân số” lên màn hình và nhấn mạnh “biến trừ thành cộng”. GV: Em nào có thể cho ví dụ về phép trừ phân số. GV: Em hãy tính: a) b) GV: mà Vậy hiệu của hai phân số là 1 số như thế nào? GV kết luận: Vậy phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số). GV cho HS làm ?4 Gọi 4 HS lên bảng làm. GV lưu ý HS: Phải chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. Các nhóm làm việc và treo bảng nhóm Qui tắc SGK Có thể gọi một vài HS cho ví dụ GV ghi lên bảng Gọi 2 HS lên bảng làm a) b) Vậy hiệu là một số khi cộng với thì được HS 1: HS 2: HS3: HS 4: Hoạt động 4 Củng cố (14 ph) GV: Gọi HS nhắc lại - Thế nào là 2 số đối nhau? - Quy tắc trừ phân số. GV: Cho HS làm bài 60 . Tìm x biết: a) b) HS trả lời câu hỏi của GV. HS làm bài tập, 2 HS lên bảng HS1: a) HS 2: b) GV đưa bảng phụ ghi bài 61 . Đúng hay sai? Câu 1: Tổng của hai phân số là một phân số có tử bằng tổng các tử, mẫu bằng tổng các mẫu. Câu 2: Tổng của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó và tổng bằng tổng các tử. Yêu cầu làm câu b (61) GV cho HS làm bài 62 Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt nội dung bài toán. GV: Muốn tính nửa chu vi ta làm thế nào? Muốn biết chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu km ta làm phép tính gì? GV: Em hãy trình bày cụ thể bài toán. HS trả lời câu hỏi bài 61. Câu 1: Sai Câu 2: Đúng. HS: Hiệu của hai phân số cù ... i số nghịch đảo của nhau. HS: Phát biểu định nghĩa. Hai số nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. HS1: Số nghịch đảo của là HS2: Số nghịch đảo của -5 là HS3: Số nghịch đảo của là HS 4: Số nghịch đảo của là Hoạt động 3 2. phép chia phân số (12ph) GV cho HS làm hai nhóm thực hiện hai phép tính sau : Nhóm 1 tính (theo cách đã học ở tiểu học ) Nhóm 2 tính GV cho HS so sánh kết quả 2 phép tính . GV : Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phân số và phân số GV: Ta đã thay phép chia phân số bằng phép tính nào ? GV: Cho HS làm thêm ví dụ sau : Thực hiện phép tính : GV: - 6 có thể viết dưới dạng phân số có được không? Em hãy thực hiên phép tính trên * Kết quả nhóm 1. * Kết quả nhóm 2: HS so sánh . HS: phân số và là hai số nghịch đảo của nhau . HS: Ta đã thay phép chia Bằng phép nhân với số nghịch đảo của là HS: HS: GV: Vậy chia một số nguyên cho một phân số cũng chính là chia một phân số cho một phân số . GV:Qua 2 VD trên em hãy phát biểu quy tắc chia một phân số cho một phân số. GV: gọi 1 HS lên bảng viết dạng tổng quát của quy tắc . GV: gọi vài HS phát biểu lại quy tắc Nếu có màn chiếu sẽ đưa quy tắc lên màn chiếu để HS khắc sâu. GV: cho HS làm ?5 GV đưa lên bảng phụ có bài ?5 Gọi 4 HS lần lượt lên bảng điền . GV bổ sung thêm câu d) HS phát biểu quy tắc như SGK HS: Tổng quát (a,d ,c,d ẻ Z,b,d,c # 0) HS: lên bảng HS1: a) HS2: b) HS3: c) HS4: d) GV: Qua ví dụ 4 em có thể nêu nhận xét: Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm thế nào ? * Em có thể viết dạng tổng quát . GV cho HS làm ?6 GV gọi 3 HS đồng thời lên bảng làm 3 câu a,b,c HS cả lớp làm vào vở . GV : Lưu ý HS chú ý rút gọn nếu có thể . HS : Muốn chia phân số cho một số nguyên khác 0 ta giữ nguyên tử của phân số và nhân với số nguyên. HS: ?6 HS1: a) HS2: b) HS3: c) Hoạt động 4 3. Luyện tập (13ph) GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức bài 84 (43 SGK). Bài 84 gồm 7 phép tính yêu cầu các tổ phân công 7 bạn thi tiếp sức mỗi bạn thực hiện một phép tính. Nếu tổ nào đúng và thời gian ngắn nhất là tổ thắng. GV cho hiệu lệnh các tổ thực hiện. GV có thể ghi bài 84 ra 2 bảng phụ để hai tổ thi. Hai đội chơi trò chơi giải toán tiép sức. HS còn lại cũng làm bài tập để kiểm tra. Kết quả bài 84 : a) b) c) d) e) g) h) * Yêu cầu khi tính phải thay phép chia thành phép nhân . GV cho các tổ nhận xét bài của nhau và đánh giá . GV cho HS đọc bài 85 (43 SGK) , Yêu cầu tìm cách viết khác . Có thể HS tìm được nhiều cách viết HS lên bảng * * * * Hoạt động 5 Củng cố (5 ph) 1 ) Phát biểu định nghĩa thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau ? 2) Phát biểu quy tắc chia phân số Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà(2 ph) - Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo , quy tắc chia phân số . - Làm bài tập 86,87 ,88( SGK 43) Bài 85 Tìm thêm nhiều cách viết khác . Bài 96, 97 ,98 ,103 , 104 SBT (19,20) Tiết 89 Luyện tập A: Mục tiêu HS biết vận dụng được quy tắc chia phân số trong giải bài toán . Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của một số khác không và kĩ năng thực hiện phép chia phân số , tìm x . Rèn luyện cận thận , chính xác khi giải toán B: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Bảng phụ (giấy trong , đèn chiếu) HS: Bảng nhóm , bút viết bảng C: Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (15 ph) GV gọi lên bảng 3 HS chữa bài 86, 86, 88 (SGK 43) HS1: Chữa bài 86 (SGK 43 ) HS 1 : Chữa bài 86 Tìm x biết : a) b) HS 2: chữa bài 87 (43 SGK ) Trình bày câu a trên bảng . Câu b,c trả lời miệng Trong quá trình HS chữa bài tập trên bảng , ở dưới HS đổi vở bài tập cho nhau và kiểm tra lẫn nhau, để phát hiện chỗ sai của bạn . Yêu cầu HS chữa bài 88 (43 SGK ) GV cho HS cả lớp nhận xét đánh giá bài của 3 bạn trên bảng, chữa bài sai (nếu có) HS 2: Bài 87 (43 SGK ) a) Tính giá trị mỗi biểu thức b) So sánh số chia với 1 c) (So sánh kết quả với số bị chia ) Kết luận: * Nếu chia một phân số cho 1 kết quả bằng chính phân số đó . * Nếu chia một phân số cho một số nhỏ hơn 1, thì kết quả lớn hơn phân số bị chia . * Nếu chia một phân số cho một số lớn hơn 1 thì kết quả nhỏ hơn phân số bị chia. HS 3 : chữa bài 88 (43 SGK ) Chiều rộng của hình chữ nhật là Chu vi hình chữ nhật : Hoạt động 2 Luyện tập (20 ph) GV cho HS làm bài 90 (43 SGK ) HS cả lớp làm vào vở . Sau đó GV goi 3 HS lên bảng đồng thời một lượt từ HS yếu ị trung bình ị khá (mỗi HS làm 1 bài ) Trong khi HS làm bài tập, gv đi quan sát, và nhắc nhở . HS 1 : a) HS 2: b) HS 3: c) HS 4: d) HS 5: e) HS: g) GV yêu cầu HS chữa bài . Bài 92 GV goi HS đứng tại chỗ đọc đề bài . GV: bài toán là bài toán dạng nào ta đã biết ? Toán chuyển động bao gồm những đại lượng nào? 3 đại lượng đó có mối quan hệ như thế nào? Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó. GV : Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12 km/h, trước hết ta cần phải tính gì? GV: Em hãy trình bày bài giải GV có thể cho HS hoạt động nhóm bài 93 (44) nêu các cách làm (nếu có) HS : Dạng toán chuyển động HS : Gồm 3 đại lượng là quãng đường (S), vận tốc (v) thời gian (t) HS : Quan hệ 3 đại lượng là: S = V.t HS : Trước hết phải tính quãng đường Minh đi từ nhà đến trường sau đó mới tính thời gian đi từ trường về nhà. 1 HS lên bảng giải bài Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường là Thời gian Minh đi từ trường về nhà là: (giờ) Kết quả bằng nhóm bài 93 a) C2: b) Hoạt động 3 Củng cố (8 phút) Bài tập 1: Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: Số nghịch đảo của là Bài 2: Bài giải sau đúng hay sai GV: Theo em giải đúng như thế nào? GV chốt lại: Không được nhầm lẫn tính chất phép nhân phân số sang phép chia phân số. Phép chia phân số là phép toán ngược của phép nhân phân số. HS : Câu đúng B: 12 HS quan sát và phát hiện bài giải là sai. Phép chia không có tính chất phân phối HS: Lên bảng giải lại Hoạt động4 Hướng dẫn về nhà (2 phút) Bài tập SGK : Bài 89, 91 (tr.43, 44 SGK ) Bài tập SBT : 98, 99, 100, 105, 106, 107, 108 SBT tr.20, 21 Đọc trước bài: Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm. Tiết 90 Hỗn số, số thập phân, phần trăm a- Mục tiêu HS hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm. Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối >1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm. b- chuẩn bị của GV và HS GV : Phấn màu, bảng phụ,(máy chiếu) HS : Bút viết bảng phụ c- Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm ta bài cũ (7 phút) - Em hãy cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã được học ở bậc tiểu học? (mỗi loại cho 2 ví dụ) - Em hãy nêu cách viết phân số 1 dưới dạng hỗn số. - Ngược lại, muốn viết một phân số dưới dạng một phân số em làm như thế nào? - GV nhận xét cho điểm kiểm tra của HS. GV đặt vấn đề . Các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm các em đã được biết ở tiểu học. Trong tiết học chúng ta sẽ ôn tập về hỗn số, số thập phân, phần trăm và mở rộng cho các số âm. Hỗn số: Số thập phân: 0,5; 12,34 Phần trăm: 3%;15% - Muốn viết 1 phân số lớn hơn 1 ta có thể viết dưới dạng hỗn số (gồm phần nguyên kèm theo số nhỏ hơn 1 ) bằng cách chia tử cho mẫu, thương tìm được là phần nguyên của hỗn số số dư là tử của phân số kèm theo còn mẫu giữ nguyên . - Muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số ta nhân phân nguyên với mẫu rồi cộng với tử kết quả tìm được là tử của phân số, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho Hoạt động 2 Hỗn số (8 ph) GV cùng HS viết phân số dưới dạng hỗn số như sau . - Thực hiện phép chia: - Vậy GV hỏi HS đâu là phân nguyên ? đâu là phần phân số ? (dùng phấn mầu viết phần nguyên ). Củng cố: Làm ?1 Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số GV hỏi khi nào em viết được phân số dương dưới dạng hỗn số ? GV ngược lại ta có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số . Làm ?2 viết các hỗn số sau dưới dạng phân số : GV giới thiệu các số cũng là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số . - GV đưa lên máy chiếu “chú ý” Khi viết một phân số âm dưới dạng hỗn số , ta chỉ việc cần viết số đối của số đó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu trừ trước kết quả nhận được. ví dụ: Nên và ngược lại . áp dụng viết các hỗn số sau dưới dạng phân số . HS ghi bài 7 4 3 1 Dư thương Vậy Phần nguyên của phần phân số của Khi phân số đó lớn hơn 1 (hay phân số đó có tử số lớn hơn mẫu số) Ta có nên nên Hoạt động 3 (8 ph) Số thập phân *Em hãy viết các phân số thành các phân số mà mẫu số là luỹ thừa của 10? ị các phân số mà em vừa viết được gọi các phân số thập phân . Vậy phân số thập phân là gì Phân số thập phân là phân số mà mẫu số là luỹ thừa của 10 Định nghĩa (SGK ) GV gọi HS phát biểu lại . * Các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập phân. GV yêu cầu HS làm tiếp với 2 phân số thập phân và nhận xét về thành phần của số thập phân? Nhận xét về chữ số của phần thập phân so với số 0 ở mẫu của phân số thập phân? GV nhấn mạnh về số thập phân như SGK (có thể đưa lên máy chiếu hoặc bảng phụ) Số thập phân gồm 2 phần : - Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy. - Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy. Số chữ số của phần thập phân đúng bằng chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân Củng cố làm ?3 viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân ?4 Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân: 1,21; 0,07; -2,013 0,27; -0,013; 0,000261 Hoạt động 4 Phần trăm (7 ph ) GV chỉ rõ những phân số có mẫu số là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm , kí hiệu % thay cho mẫu. VD: Củng cố làm ?5 Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng kí hiệu % áp dụng viết tiếp 6,3 =..... 0,34 = ...... Hoạt động 5 Luyện tập(15 ph) Bài 94: viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: Bài 95 : Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số Bài 96 : So sánh các phân số. BT trên bảng phụ (hoặc phiếu học tập). Nhận xét cách viết sau (đúng hoặc sai; nếu sai hãy sửa thành đúng) a) b) c) 10,234 = 10 + 0,234 d) -2,013 = - 2 + (-0,013) e) -4,5 = -4 + 0,5 Bài 97 : Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân: 3dm, 85cm, 52mm. GV chốt lại câu hỏi ở đầu giờ. Qua tiết học này ta thấy với một phân số lơn hơn 1 có thể viết được dưới dạng hỗn số, dưới dạng số thập phân và phân trăm Em hãy trả lời câu hỏi trong khung dưới đầu bài có đúng là không. Vì Sai; sửa là đúng đúng đúng Sai, sửa là: -4,5 = -4 + (-0,5) HS : là đúng. Hoạt động 6 Bài tập về nhà Học bài Làm bài tập SGK 98, 99 Làm bài trong SBT 111,112,113
Tài liệu đính kèm: