Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Công Lâm

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Công Lâm

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy tắc về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn nằm ở bên trái của điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

 - Học sinh phân biệt được các tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

2,Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu.

3,Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

GV: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.

HS: SGK, vở ghi, đọc bài trước ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

2. Bài mới.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 Hoạt động 1 (18 phút):

-GV: Hãy lấy ví dụ về các số tự nhiên?

-GV giới thiệu tập hợp N:

Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N

-GV các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số (hình 6)

-GV giới thiệu các vẽ tia số

-GV giới thiệu:

+ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.

+ Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1.

+ Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.

-GVgiới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*

 hoặc

 1/ Tập hợp N và tập hợp N*.

HS: 0; 1; 2; 3; . là các số tự nhiên.

HS: Các phần tử của tập hợp N là 0; 1; 2; 3; 4; .

HS quan sát hình 6- SGK/ 7

HS nghe và vẽ vào vở.

HS chú ý lắng nghe.

 

doc 206 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Công Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/8/2010
Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
A. Mục tiêu
a, Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong cuộc sống.
 Học sinh nhận biết dược một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
 Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu ; .
b, Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh tư duy kinh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
C, Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị 
- Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu. 
- Học sinh: SGK, vở ghi.
C. Tiến trình dạy học
ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 (10 phút):
- GV cho học sinh quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu:
+ Tập hợp các đồ vật (sách, bút) để trên bàn
- GV lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trong lớp trường.
1/ Các ví dụ
HS nghe GV giới thiệu
HS tự lấy các ví dụ khác về tập hợp.
 Hoạt động 2 (20 phút):
- GV: Người ta thường dùng các chữ cái in hoa để dặt tên tập hợp.
Ví dụ: hay 
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
-GV: Giới thiệu cách viết tập hợp:
+ Các phần tử của tập hợp được đặt trong dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu chấm phẩy hoặc dấu phẩy.
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần và thứ tự liệt kê tùy ý.
- GV: Hãy viết tập hợp C các số nhỏ hơn 5. Cho biết các phần tủ của tập hợp.
- GV nhận xét và sửa sai nếu có.
- GV: 2 có phải là phần tử của tập hợp A không?
- GV giới thiệu kí hiệu : đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
- GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không?
Kí hiệu: đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không phải là phần tử của A.
 GV cho học sinh làm ? 1
GV nhận xét.
-GV chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp.
Cho học sinh đọc chú ý - SGK
-GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:
Trong đó N là tập hợp số tự nhiên.
-GV yêu cầu học sinh đọc phần đóng khung trong SGK.
-GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp.
 .1 .2 A
 .0 B
 .3
 .a .b
 .c
-GV yêu cầu học sinh làm ? 2
GV nhận xét nhanh.
2/ Cách viết. Các kí hiệu.
HS nghe GV giới thiệu và ghi vở.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 hoặc ...
0; 1; 2; 3; 4 là các phần tử của tập hợp C
HS: 2 có là phần tử của tập hợp A
HS: 5 không phải là phần tử của tập hợp A
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
 hoặc ...
; .
HS đọc chú ý SGK.
HS nghe giáo viên giới thiệu.
HS đọc phần đóng khung trong SGK
HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Củng cố: (13 phút) Cho HS thực hiện bài tập 3, 4 (SGK- T6)
Hướng dẫn về nhà (1 phút) 
+ Học kĩ phần chú ý trong SGK và phần đóng khung.
+ Làm các bài tập 1 đến 5 SGK.
+Làm các bài tập 1 đến 8 SBT/ 3,4.
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy
....
Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu
1, Kiến thức: - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy tắc về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn nằm ở bên trái của điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
 - Học sinh phân biệt được các tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
2,Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu.
3,Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị 
GV: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
HS: SGK, vở ghi, đọc bài trước ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2. Bài mới. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 (18 phút):
-GV: Hãy lấy ví dụ về các số tự nhiên?
-GV giới thiệu tập hợp N: 
Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N
-GV các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số (hình 6)
-GV giới thiệu các vẽ tia số
-GV giới thiệu:
+ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
+ Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1...
+ Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
-GVgiới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
 hoặc 
1/ Tập hợp N và tập hợp N*.
HS: 0; 1; 2; 3; .... là các số tự nhiên.
HS: Các phần tử của tập hợp N là 0; 1; 2; 3; 4; ....
HS quan sát hình 6- SGK/ 7
HS nghe và vẽ vào vở.
HS chú ý lắng nghe.
 Hoạt động 2 (20 phút):
-GV yêu cầu học sinh quan sát tia số:
+ So sánh 3 và 5.
+ Nhận xét vị trí của điểm 3 và 5 trên tia số
-GV đưa ra một vài ví dụ khác.
-GV: Tương tự : Với a,b N, a a trên tia số thì điểm a nằm bên trái điểm b.
-GV: a b nghĩa là a < b hoặc a = b.
 b a nghĩa là b > a hoặc b = a.
-GV cho HS làm bài tập 7 (c)- SGK/ 8.
-GV nhận xét.
-GV giới thiệu tính chất bắc cầu
 a < b ; b < c thì a < c
GV lấy ví dụ cụ thể
-GV yêu cầu HS lấy ví dụ.
-GV giới thiệu số liền sau, số liền trước.
-GV: Tìm số liền sau của số 3?
 Số 3 có mấy số liền sau?
-GV yêu cầu học sinh tự lấy ví dụ.
-GV: Số liền trước của số 4 là số nào?
-GV giới thiệu: 3 và 4 là hai số tự nhiên liên tiếp.
-GV: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? 
-GV cho HS làm ? SGK.
-GV: Trong tập hợp số tự nhiên số nào nhỏ nhất? Lớn nhất?
-GV nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
2/ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi:
+ 3 < 5
+ Điểm 3 ở bên trái điểm 5.
HS nghe GV giới thiệu.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
HS lấy ví dụ: 2 < 5; 5 < 6 suy ra 2 < 6.
HS nghe.
HS: Số liền sau của số 3 là số 4.
 Số 3 có 1 số liền sau.
HS tự lấy ví dụ.
HS: Số liền trước của số 4 là số 3.
HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
1 HS lên bảng làm.
 ? 28 ; 29; 30
 99; 100; 101
HS: Trong tập hợp số tự nhiên số 0 là nhỏ nhất. Không có số lớn nhất vì bất kì số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
HS nghe.
3. Củng cố: (5 phút) Cho HS thực hiện bài tập 7 (SGK- T8)
4. Hướng dẫn về nhà (1 phút) 
+ Học thuộc bài.
+ Làm bài tập 6 đến 10- SGK/ 7, 8.
+ Làm bào tập 10 đến 15- SBT/ 4, 5.
IV. Rút kinh nghiệm SAU giờ dạy
...................................
Ngày soạn: 12/08/2010
Tiết 3: Ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu
1,Kiến thức: -Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
 - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
2,Kĩ năng: Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
3,Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị 
GV: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
HS: SGK, vở ghi, làm bài tập về nhà.
III. Tiến trình dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Viết tập hợp N và N* , chữa bài tập 11 SBT
 HS: ; 
Bài 11-SBT: ; ; 
 2. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 (11 phút):
- GV: + Hãy lấy một vài ví dụ về số tự nhiên?
 + Số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
- GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên. Với 10 chữ số này ta có thể ghi được mọi số tự nhiên.
- GV: Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy ví dụ.
- GV: Hãy lấy ví dụ về một số tự nhiên có 5 chữ số?
- GV: Nêu chú ý a SGK.
Ví dụ: 23 567 890
- GV: Nêu chú ý b SGK
- GV đưa ra ví dụ: Cho số 5439. Hãy cho biết?
+ Các chữ số của 5439?
+ Chữ số hàng chục?
+ Chữ số hàng trăm?
- GV giới thiệu số trăm, số chục: 
+ Số trăm: 54
+ Số chục: 543
1/ Số và chữ số
HS: Tự lấy ví dụ và trả lời câu hỏi.
HS: Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3... chữ số.
 Ví dụ: Số 5 có 1 chữ số 
Số 12 có hai chữ số
Số 325 có ba chữ số
.....
HS: Ví dụ: 12 540
HS đọc chú ý.
HS nghe và đọc SGK.
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ Các chữ số 5; 4; 3; 9
+ Chữ số hàng chục: 3
+ Chữ số hàng trăm: 4
 Hoạt động 2 (14 phút):
- GV: Cách ghi số như ở trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
 -Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Do đó, mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau.
 Ví dụ: 222= 200 + 20 + 2
=2 . 100 + 2 . 10 + 2
Tương tự : Hãy biểu diễn các số 345; ab; abc; abcd theo gia trị chữ số của nó?
GV: Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a, chữ số hàng đơn vị là b.
Kí hiệu chỉ số tự nhiên có ba chữ số, chữ số hàng trăm là a, chứ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c.
- GV cho HS làm ? SGK/9.
-GV: Ngoài cách ghi số trên còn có cách ghi số khác chẳng hạn cách ghi số La Mã.
2/ Hệ thập phân
HS chú ý lắng nghe.
HS: 345 = 300 + 40 + 5
= 3 . 100 + 4 . 10 + 5
 = a . 10 + b
 = a . 100 + b .10 + c
 = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d
HS nghe GV giới thiệu.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999
- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987
Hoạt động 3 (12 phút):
-Yêu cầu học sinh quan sát hình 7-SGK
- GV: Trên mặt đồng hồ có ghi các số La Mã từ 1 đến 12. Các số La Mã này được ghi bởi ba chữ số: I, V, X tương ứng với 1; 5; 10 trong hệ thập phân.
- GV giới thiệu cách viết số La Mã:
- GV yêu cầu HS viết các số 9, 11.
- GV: Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần.
- GV: Yêu cầu HS lên bảng viết các số La Mã từ 1 đến 10.
- GV: Đưa bảng phụ có viết các số La Mã và yêu cầu HS đọc.
3/ Chú ý
HS quan sát hình 7- SGK
HS nghe GV giới thiệu và ghi vở.
HS lên bảng viết: IX (9); XI (11)
1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X
HS đứng tại chỗ đọc số La Mã.
 3. Củng cố: (1 phút) Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm
4. Hướng dẫn về nhà (1 phút) 
	+ Học thuộc bài.
	+ Đọc phần có thể em chưa biết.
	+ Làm bài tập 12 đến 15-SGK/ 10
	+ Làm bào tập 16 đến 20- SBT/ 5, 
 Ngày soạn: 18/08/2010.
Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp.
Tập hợp con
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 
- Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Kĩ năng: Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tậphợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu và .
3. Thái độ: Yêu thích môn học và rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và .
II. Chuẩn bị 
- GV: SGK, SGV, bảng phụ.
- HS: SGK, vở ghi, làm bài tập về nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - GV nêu câu hỏi kiểm tra:
 + Bài tập 21-SBT
 + Hãy cho biết mỗi tập hợp vi ... ...............................................................................................
Ngày soạn: 28/04/2011
Tiết 107: ôn tập chương iii (Tiếp)
i-Mục tiêu : 
1.Kiến thức: HS tiếp tục được hệ thống hoá kiến thức của phân số và ứng dụng, so sánh phân số. Vận dụng được các phép tính về phân số và tính chất
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về tìm giá trị phân số của một số cho trước và ngược lại.
3. Thái độ: GD tính cẩn thận trong tính toán.
ii.chuẩn bị:
- GV:Bảng phụ ghi ba bài toán cơ bản về phân số và các đề bài tập	
- HS:Làm các câu hỏi ôn tập chương và các bài tập
iii.tiến trình dạy học:
 1.ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ
? Phân số là gì? phát biểu dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số? Chữa bài tập 162b SGk tr 65?
? Nêu quy tắc phép nhân phân số? Viết công thức? Phép nhân có những tính chất gì?
 3.Bài mới.	
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số
GV: Đưa đề bài tập 164 SGK tr 65
-Yêu cầu h/s tóm tắt đề bài
GV:Để tính số tiền oanh trả trước hết ta cần tính gì?
HS: :Để tính số tiền oanh trả trước hết ta cần tìm giá bìa
GV:Hãy tính giá bìa của cuốn sách(Đây là bài toán tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó
GV:nếu tính bằng cách .
12000.90%=10800 là bài toán tìm giá trị của một số 
GV:Đưa ba bài toán cơ bản của phân số lên bảng phụ
Bài tập:
Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 125% chiều rộng,chu vi là 45 m
Tính diện tích hình chữ nhật?
Tớm tắt
10% giá bìa là 1200 đ
Tính số tiền Oanh trả
 Bài làm
Giá bìa của cuốn sách là:
1200:10%=12000(đ)
Số tiền oanh đã mua cuốn sách là:
12000-1200 = 10800(đ)
(hoặc 12000.90%=10800)
Tóm tắt:
Chiều dài =125/100 chiều rộng=5/4CR
Chu vi =45m
Tính S?
Bài giải
Nửa chu vi là: 45:2=22,5 m
Phân số chỉ nửa chu vi hình chữ nhật là:
GV: chốt lại bài toán
Bài tập 166 tr 65 SGK
GV:cho h/s hoạt động nhóm làm bài tập trên
GV:Có thể dùng sơ đồ đoạn thẳng để giải bài toán
Học kì I
Học kì II: 
GV: Nhận xét các nhóm làm bài tập
Bài tập:(Đưa đề lên bảng phụ)
Khoảng cách giữa hai thàng phố là 105 km.trên bản đồ khoảng cách đó là:10,5cm
a)Tìm tỉ xích của bản đồ
b)Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản dồ thì trên thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu km?
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 22,5: =22,5.
Chiều dài hình chữ nhật là:
22,5-10=12,5(m)
Diện tích hình chữ nhật là:
 12,5.10= 125 (m2)
Bài tập 166 tr 65 SGK
Học kì I số h/s giỏi =số h/s còn lại 
= số HS cả lớp
Học kì I số h/s giỏi =số h/s còn lại 
= số HS cả lớp
Phân số chỉ số HS đã tăng là:
số HS cả lớp
Số HS cả lớp là:
Số HS giỏi học kì I của lớp là:
45.
Tóm tắt
Khoảng cách thực tế 105km=105000000cm
Khoảng cách trên bản đồ: 10,5cm
a)Tìm TLX
b)nếu trên bản đồ AB=7,2cm 5thì AB thực tế =bao nhiêu
Kết quả:
a)TLX = 
b)AB thực tế =72km
2. Bài tập phát triển tư duy
Bài 6:Viết phân số dưới dạng tích của hai phân số,thương của hai phân số 
Bài 7( Bài 154 tr 27 SBT):So sánh hai phân số
Viết dưới dạng tích của hai phân số:
Viết dưới dạng thương của hai phân số 
 4. Hướng dẫn về nhà
-Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương,hai bảng tổng kết 
-Ôn tập các bài tập trong chương
IV.rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 07/5/2011
Tiết 108: Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Ôn tập một số ký hiệu tập hợp. Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 Số nguyên tố và hợp số. Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
2. Kĩ năng : Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập.
3. Thái độ: GD tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ. 
- HS : làm các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học và bài tập 168, 170.
III.tiến trình dạy hoc 
1. ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (trong lúc ôn tập)
 3. Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Đọc các kí hiệu : ?
(Thuộc; không thuộc, tập hợp con,
 giao, tập rỗng)
Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên ?
Yêu cầu học sinh làm bài 168 
(SGK/66)
Điền kí hiệu thích hợp ()
 vào ô vuông.
 Z; 0 N; 3,275 N;
 N Z = N; N Z
Yêu cầu học sinh phát biểu các 
dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9?
Những số như thế nào thì chia hết 
cho cả 2 và 5? Cho ví dụ.
Những số như thế nào thì chia hết 
cho cả 2, 5, 3, 9? Cho ví dụ?
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài tập 1:
a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không
 chia hết cho 9
b/ *53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9
c/ *7* chia hết cho 15
Thế nào là số nguyên tố. Hợp số?
? Số nguyên tố và hợp số giống và 
khác nhau ở chỗ nào?
? UCLN của 2 hay hay nhiều số là gì?
BCNN của hai hay nhiều số là gì?
Điền các từ thích hợp vào chỗ 
chống trong bảng và so sánh 
cách tìm 
ƯCLN và BCNN của hai hay 
nhiều số? 
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a/ 70 x; 84 x và x >8
b/ x 12; x 25 và 0 <x <500
Củng cố:
Các câu sau đúng hay sai:
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
/
e/ 2610 chia hết cho 2, 3, 5, 9.
f/ 
g/ UCLN(36, 60, 84) = 6
h/ BCNN(35, 15, 105) = 105
I. Ôn tập về tập hợp: (10/)
1. Đọc các kí hiệu 
Bài tập 168 (SGK/66)
Điền kí hiệu thích hợp () vào
 ô vuông.
 Z; 0 N; 3,275 N;
 N Z = N; N Z
Bài 170 (SGK/66)
Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và
 tập hợp L các số lẻ.
Giải:
C L =
II. Dấu hiệu chia hết: (18/)
Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.
Bài tập 1:
a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia
 hết cho 9
b/ *53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9
c/*7* chia hết cho 15
Giải:
a/ 642; 672
b/ 1530
c/ *7* 15 *7* 3, 5 
375, 675, 975, 270, 570, 870
III.Ôn tập về số nguyên tố, hợp số,
 ước chung, bội chung (12')
Cách tìm
ƯCLN
BCNN
PT các số ra thừa số nguyên tố
Chọn ra các thừa số nguyên tố
Chung
Chung và riêng
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ.
Nhỏ nhất
Lớn nhất
 Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a/ 70 x; 84 x và x >8
b/ x 12; x 25 và 0 <x <500
Kết quả:
a/ x ƯC (70,84) và x > 8
 x = 14
b/ x BC (12,25,30) và 0 < x < 500
 x = 300
Bài tập bổ sung:
a/ Sai.
b/ Đúng.
c/ Sai.
d/ Đúng.
e/ Đúng
f/ Sai.
g/ Sai
h/ Đúng.	
 4. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (4 phút)
- Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, chia, luỹ thừa trong N, Z phân số, rút gọn, so sánh phân số.
- Làm các bài tập 169, 171, 172, 174 (SGK/66, 67).
- Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (SGK/66)
IV.rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 07/5/2011
Tiết 109: ôn tập cuối năm (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. - Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số,so sánh phân số, ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý.
- Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS.
3. Thái độ: GD tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II.Chuẩn bị:
- GV : bảng phụ. 
- HS: Học và làm bài tập phần ôn tập cuối năm
III.tiến trình dạy hoc:
1. ổn định lớp: ( 1phút)
2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong lúc ôn tập)
3. Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào?
Bài tập 1:
Rút gọn phân số sau:
a/ b/ 
c/ d/ 
GV: Kết quả rút gọn đa là các phân số tối giản chưa?
Thế nào là phân số tối giản?
Bài 2: So sánh các phân số:
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán.
Để tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức.
Bài 171 (SGK/67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53
B = -377- ( 98 – 277) 
C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17: 0,1
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài 169 (SGK/66)
Điền vào chỗ trống
a/Với a, n N 
an = a.a.a với .
Với a 0 thì a0 = 
b/ Với a, m, n N 
am.an = .
am : an = .. với .
Yêu cầu học sinh làm bài 172 
Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì còn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh?
 I.Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số: (14/)
Muốn rút gọn phân số, ta chia 
cả tử và mẫu của phân số cho 
một ước chung của chúng
Bài 1:
 a/ = b/ =
c/ = d/ =2
Bài 2:So sánh các phân số:
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
Bài 174 (SGK/67)
 Ta có: 
 hay A > B
II.Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán. (28/)
Các tính chất:
- Giao hoán
- Kết hợp
- Phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Bài 171 (SGK/67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 
= (27 + 53 ) +( 46 + 34) + 79
 = 80 + 80 + 79 = 239
B = -377- (98 – 277) = 
(- 377 + 277) – 98 
= - 100- 98 = - 198 
C =-1,7.2,3+1,7.(-3,7) –1,7.3–
0,17: 0,1
= - 1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1) 
= - 1,7 .10 = - 17
Bài 169 (SGK/66)
Điền vào chỗ trống
a/ Với a, n N 
an = a.a.a với n0
Với a 0 thì a0 =1 
b/ Với a, m, n N 
am.an = am+n
am : an = am-n với a 0 ; m n
Bài 172 (SGK/67)
Giải:
Gọi số HS lớp 6C là x (HS)
Số kẹo đã chia là :
60 – 13 = 47 (chiếc)
 x Ư(47) và x > 13
 x = 47 
Vậy số HS của lớp 6C là 47 HS
4. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2’)
Ôn tập các phép tính phân số: quy tắc và các tính chất.
Bài tập về nhà số 176 (SGK/67)
Bài 86 (17) 
IV.rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 6 20102011.doc