I. MỤC TIÊU:
HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tính nhẩm tính nhanh
HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào bài giải toán
Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý nhanh
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Bài soạn; tham khảo SGK, SGV, SBT. Chuẩn bảng phụ máy tính bỏ túi.
Học sinh : Chuẩn bị trước Luyện tập 2; chuẩn bị máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (9)
Hoạt động thầy Hoạt động trò
HS1 : Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên
Áp dụng tính : a) 5.25 .2 . 16 .4
b) 32 . 47 + 32 . 53
HS2 : Giải bài tập tr 19 SGK HS1: Giải : a) 5.2 . (25.4) . 16 = 10000
b) 32 (47 + 53) = 32.100 = 3200
HS2 : Giải 15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12 (=15.12)
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (= 16.9)
Ngày soạn: 08.09.2007 TUẦN 3: TIẾT 8: LUYỆN TẬP (tt) I. MỤC TIÊU: Ø HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tính nhẩm tính nhanh Ø HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào bài giải toán Ø Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý nhanh II. CHUẨN BỊ: Ø Giáo viên : Bài soạn; tham khảo SGK, SGV, SBT. Chuẩn bảng phụ máy tính bỏ túi. Ø Học sinh : Chuẩn bị trước Luyện tập 2; chuẩn bị máy tính bỏ túi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (9’) Hoạt động thầy Hoạt động trò HS1 : - Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên - Áp dụng tính : a) 5.25 .2 . 16 .4 b) 32 . 47 + 32 . 53 HS2 : - Giải bài tập tr 19 SGK HS1: Giải : a) 5.2 . (25.4) . 16 = 10000 b) 32 (47 + 53) = 32.100 = 3200 HS2 : Giải 15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12 (=15.12) 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (= 16.9) 3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài : Tiến trình tiết dạy TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 10’ Hoạt động 1 : Tính nhẩm GV yêu cầu HS đọc SGK bài 36 tr 19 GV Gọi HS làm câu a Hỏi:Tại sao tách 15 = 3.5? tách thừa số 4 được không Bài 37 tr 20 : SGK GV yêu cầu HS đọc đề bài 37 tr 20 SGK GV gọi 3 HS lên bảng cùng lúc giải Hỏi : Áp dụng tính chất nào để tính nhanh các bài tập trên ? 1 HS đọc to đề HS lên bảng giải bài 36 tr 19 HS : để áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân ® tính nhanh 1 HS : đọc to đề bài HS1 : 19.16 HS2 : 46.99 HS3 : 35.98 Một HS đại diện trả lời: Áp dụng tính chất phân phối phép nhân đối với phép trừ a (b-c) = ab - ac 1. Tính nhẩm : a) t 15.4 = 3.5.4 = 3(5.4) = 3.20 = 60 t25.12=25.4.3=(25.4).3 = 100 . 3 = 300 t 125.16 = 125.8.2= (125.8).2 = 2000 Bài 37 tr 20 : SGK 19.16 = (20 - 1) . 16= 320 - 16 = 304 46.99 = 46 (100 - 1) = 4600 - 46 = 4554 35.98 = 35(100 - 2) = 3500 - 70 = 3430 10’ Hoạt động 2 : Sử dụng máy tính bỏ túi GV : Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như đối với phép cộng chỉ thay dấu “+” bởi “´” Bài 38 tr 20 : - GV gọi HS lên bảng làm phép nhân Bài 39 tr 20 SGK : GV cho HS hoạt động nhóm GV : yêu cầu mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của một phép tính sau đó gọp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết qua Bài 40 SGK : GV Tiếp tục cho HS hoạt động nhóm GV : yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày HS ở dưới lớp nhận xét - Ba học sinh lên bảng điền kết quả khi dùng máy tính HS :hoạt động theo nhóm, Sau đó đại diện nhóm phát biểu nhận xét HS : Tiếp tục hoạt động nhóm HS cử đại diện của nhóm lên bảng trình bày 2.Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 38 tr 20 : 375.376 = 141000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395 Bài 39 tr 20 SGK : 142857.2 = 285714 142857.3 = 428571 142857.4 = 571428 142857. 5 =714285 142857.6 = 857142 Nhận xét : Đều được tích là chính các chữ số của số đã cho. Nhưng viết theo thứ tự khác nhau Bài 40 SGK : là tổng số ngày trong hai tuần lễ : 14 gấp đôi là 28 Năm = năm 1428 12’ Hoạt động 3: Bài tập phát triển tư duy Bài 59 tr 10 SBT - Xác định dạng của các phép tính sau : a) . 101 b) .7.11.13 - GV gợi ý : Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Dùng phép viết số để viết ; thành tổng rồi tính hoặc đặt phép tính theo cột dọc Nhắc lại các tính chất của phép nhân các số tự nhiên - HS1 :Trình bày cách 1 (bài a) - HS2 : Trình bày cách 2 (bài b) Theo dõi Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng các số tự nhiên. Dạng 3: Bài tập phát triển tư duy: Bài 59 tr 10 SBT a) .101 = (10a+b).101 = 1010a + 101 b = 1000a + 10a + 100b +b = b) .7.11.13 = . 1001 ´ 1001 abc abc abcabc 3’ 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết tiếp theo -Làm các bài tập : 36 (b) SGK. 52 ; 53 ; 54 ; 56 ; 57 ; 60 -Ký hiệu n ! (đọc ngoại thừa) và n! = 1, 2, 3 ... n. -Xem lại các dạng bài tập đã giải. Bài tập cho HSG: Bài 1: Tìm hai số biết rằng tổng của chúng là 176; mỗi số đều có hai chữ số khác nhau và số này là số kia viết theo thứ tự ngược lại. Bài 2: Cho a,b N* ; a > 2 và b > 2. Chứng tỏ rằng a + b < a.b -Chuẩn bị bài”Phép trừ và phép chia” Bài 3: Tìm các chữ số a,b,c,d biết : a. IV RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: