Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 8: Luyện tập (Bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 8: Luyện tập (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU

 1) Về kiến thức

-Củng cố cho hs các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên

 2) Về kỹ năng

- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính nhẩm, tính nhanh.

-Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.

- Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ búi

3) Về thái độ

 - Tự giác, nghiêm túc

 II. CHUẨN BỊ:

 1) Giáo viên: Giáo án, phấn, thước, bảng phụ.

 2) Học sinh: SGK, vở ghi. Bài cũ.

 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

 Câu hỏi:

Phát biểu và viết tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân dạng tổng quát .

- Áp dụng vào BT 28 (sgk: tr16).

- Tương tự câu hỏi trên với tính kết hợp.

-Áp dụng vào BT 31 (sgk: tr 17).

 2) Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

HĐ 1:8’ GV:Củng cố tính nhanh dựa vào tính chất kết hợp, giao hoán của phép nhân và phép cộng .đưa ra BT 31sgk/17

HS: trình bày nguyên tắc tính nhanh trong phép cộng, nhân và vận dụng vào bài tập .

HĐ 2 :7’ GV:Hướng dẫn hs biến đổi các số của tổng ( tách số nhỏ ‘nhập ‘ vào số lớn) để tròn chục, trăm nghìn .

Hs :đọc phần hướng dẫn cách làm ở sgk và áp dụng giải tương tự cho các bài còn lại .

HĐ 3 :7’ Gv kiểm tra khả năng nhận biết của hs về quy luật của dãy số

Hs : Đọc kỹ phần hướng dẫn cách hình thành dãy số ở sgk, suy ra bốn số tiếp theo của dãy phải viết thế nào.

HĐ 4 :7’ Làm sao biết các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả ?

Hs : Dựa vào sự lập lại của các thừa số, suy ra nhận biết ( có thể đưa về tích của 2 số ).

HĐ 5 :7’ Gv hướng dẫn phân tích cách giải mẫu, suy ra điều cần chú ý trong việc tách số ở câu a, tổng, hiệu ở câu b ).

Hs : Đọc phần hướnh dẫn sgk, suy ra áp dụng tương tự với nhiều cách giải hợp lý cho 2 câu với 2 tính chất BT 31 (sgk :tr17)

a. 135 + 360 + 65 + 40

= (135 + 65 ) + (360 + 40) = 600.

b. 463 + 318 + 137 + 22 = 940.

c. 20 + 21 + + 29 + 30

= (20 + 30)+ (21 + 29) + +(24 + 26) +25

= 50 .5 + 25 = 275.

BT 32 (sgk: tr 17).

a. 996 + 45 = (996 + 4) + 41 = 1041.

b. 37 + 198 = 235

BT 33 (sgk:tr 17).

_ Bốn số tiếp theo của đã cho là : 13;21;34;55.

BT 35 (sgk: 19).

_ Các tích bằng nhau là :

15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12

4.4.9 = 8.18 = 8.2.9

BT 36 (sgk: tr 19).

a. 15.4 = 3(5.4) = 3.20 = 60.

b. 25.12 = 25.(10 + 2) = 250 +50 = 300.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 8: Luyện tập (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy:tại lớp
Tiết 8 – LUYỆN TẬP
	I. MỤC TIÊU
	1) Về kiến thức 	
-Củng cố cho hs các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên 
	2) Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính nhẩm, tính nhanh.
-Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
- Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ búi	
3) Về thái độ 
	 - Tự giác, nghiêm túc	
	II. CHUẨN BỊ:
	1) Giáo viên: Giáo án, phấn, thước, bảng phụ.
	2) Học sinh: SGK, vở ghi. Bài cũ.
	III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	1) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	Câu hỏi:
Phát biểu và viết tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân dạng tổng quát .
- Áp dụng vào BT 28 (sgk: tr16).
- Tương tự câu hỏi trên với tính kết hợp.
-Áp dụng vào BT 31 (sgk: tr 17).
	2) Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1:8’ GV:Củng cố tính nhanh dựa vào tính chất kết hợp, giao hoán của phép nhân và phép cộng .đưa ra BT 31sgk/17
HS: trình bày nguyên tắc tính nhanh trong phép cộng, nhân và vận dụng vào bài tập .
HĐ 2 :7’ GV:Hướng dẫn hs biến đổi các số của tổng ( tách số nhỏ ‘nhập ‘ vào số lớn) để tròn chục, trăm nghìn .
Hs :đọc phần hướng dẫn cách làm ở sgk và áp dụng giải tương tự cho các bài còn lại .
HĐ 3 :7’ Gv kiểm tra khả năng nhận biết của hs về quy luật của dãy số 
Hs : Đọc kỹ phần hướng dẫn cách hình thành dãy số ở sgk, suy ra bốn số tiếp theo của dãy phải viết thế nào.
HĐ 4 :7’ Làm sao biết các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả ?
Hs : Dựa vào sự lập lại của các thừa số, suy ra nhận biết ( có thể đưa về tích của 2 số ).
HĐ 5 :7’ Gv hướng dẫn phân tích cách giải mẫu, suy ra điều cần chú ý trong việc tách số ở câu a, tổng, hiệu ở câu b ).
Hs : Đọc phần hướnh dẫn sgk, suy ra áp dụng tương tự với nhiều cách giải hợp lý cho 2 câu với 2 tính chất 
BT 31 (sgk :tr17)
a. 135 + 360 + 65 + 40 
= (135 + 65 ) + (360 + 40) = 600.
b. 463 + 318 + 137 + 22 = 940.
c. 20 + 21 + + 29 + 30 
= (20 + 30)+ (21 + 29) ++(24 + 26) +25
= 50 .5 + 25 = 275.
BT 32 (sgk: tr 17).
a. 996 + 45 = (996 + 4) + 41 = 1041.
b. 37 + 198 = 235
BT 33 (sgk:tr 17).
_ Bốn số tiếp theo của đã cho là : 13;21;34;55.
BT 35 (sgk: 19).
_ Các tích bằng nhau là :
15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 
BT 36 (sgk: tr 19).
a. 15.4 = 3(5.4) = 3.20 = 60.
b. 25.12 = 25.(10 + 2) = 250 +50 = 300.
3) Củng cố: Đã củng cố từng phần
4) Hướng dẫn học ở nhà: (4')
- Giới thiệu phần sử dụng máy tính bỏ túi tương tự sgk, kiểm tra khả năng tính nhanh với máy phần bài tập có trong sgk .
- Chuẩn bị các bài tập luyện tập 2 (sgk :tr 19;20).
- Xem mục có thể em chưa biết (sgk: tr 18;19).

Tài liệu đính kèm:

  • docluyen taptoan ds6t8.doc