Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 79: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số - Nguyên Hoàng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 79: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số - Nguyên Hoàng

1/ Mục tiêu:

a.Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với 0.

b.Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng để vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số. Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dung các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.

c.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn.

2/ Chuẩn bị:

GV: Thước,bảng phụ

HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết 78

3/ Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng . đặt vấn đề.

4/ Tiến trình:

4.1/ Ổn định : KDHS: 61

4.2/ KTBC:

HS1: Em hãy cho biết phép cộng số nguyên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát?

Thực hiện phép tính: (10đ)

 và

 HS2: Thực hiện phép tính

( (10đ)

 Phép cộng số nguyên có các tính chất :

+Giao hoán : a+ b = b+ a

+Kết hợp: (a+b) +c = a+ ( b+ c)

+Cộng với 0 : a+ 0= 0+ a = a

+Cộng với số đối a+ (-a) = 0

=

=

(=

=

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 79: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số - Nguyên Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 79 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
Ngày dạy:.
1/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với 0.
b.Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng để vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số. Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dung các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
c.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước,bảng phụ
HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết 78
3/ Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng . đặt vấn đề.
4/ Tiến trình: 
4.1/ Ổn định : KDHS: 61	
4.2/ KTBC:
HS1: Em hãy cho biết phép cộng số nguyên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát?
Thực hiện phép tính: (10đ)
 và 
 HS2: Thực hiện phép tính 
( (10đ)
Phép cộng số nguyên có các tính chất :
+Giao hoán : a+ b = b+ a
+Kết hợp: (a+b) +c = a+ ( b+ c)
+Cộng với 0 : a+ 0= 0+ a = a
+Cộng với số đối a+ (-a) = 0
=
=
(=
=
4.3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Các tính chất
GV: Qua ví dụ và tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên em nào nêu được tính chất của phép cộng phân số?
HS: Nêu tính chất 
GV:đưa “ các tính chất “ lên bảng phụ
Mỗi tính chất gọi HS nêu ví dụ.
GV: Theo em tổng của nhiều phân số có tính chất giao hoán và kết hợp không?
HS: Tổng của nhiều phân số cũng có tính chất giao hoàn và kết hợp.
GV: Vậy tính chất cơ bản của phép cộng phân số giúp ta điều gì?
HS: Nhờ tính chất cơ bản của phân số khi cộng nhiều phân số ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số để tính thuận tiện .
GV: Dựa vào nhận xét trên em hãy tính nhanh tổng các phân số sau:
A = 
 HS: đứng tại chỗ trả lời.
GV: ghi bảng.
Hoạt động 2: Aùp dụng
GV: Cả lớp làm vào tập ?2
 HS: lên bảng làm 2 câu B, C. (theo nhóm)
Lớp nhận xét
GV: nhận xét 
1/ Các tính chất:
a/ Tính chất giao hoán:
b/ Tính chất kết hợp:
(
c/ Cộng với số 0:
Chú ý: a, b, c, d, p, q Z
 b, d, q 0
A = 
 = 
 = (-1) +1+ 
2/ Aùp dụng:
B = 
 = (
 = (-1) + 1 +
 = 
C = 
 = 
 = (
 = -1 + 
4.4 Củng cố, luyện tập 
GV: gọi vài HS phát biểu lại các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
Bài tập 51/ 29 SGK.
HS: đọc kỹ đề bài và tự tìm cách giải.
Bài tập điền số thích hợp vào ô trống.
GV gọi từng học sinh đứng tại chỗ trả lời.
(Có thể chọn hai đội để thi đua).
Cả lớp nhận xét.
Bài tập nâng cao:
GV: đưa đề bài lên bảng phụ
Gọi 1 HS đọc đề.
Gọi 1 HS khá giỏi lên bảng giải.
HS: nhận xét.
GV: nhận xét, sửa sai ( nếu có).
5 cách chọn là:
+
=
+
+
+
=
=
=
+
=
Bài tập nâng cao:
Tìm x, biết:
1+
Đáp án:
x{42; 43; 44; . . .; 52}
4.5 Hướng dẫn học ở nhà
+ Học thuộc các tính chất vận dụng vào bài tập để tính nhanh.
+ Làm bài tập 47, 49, 52 SGK; Bài 66; 68 / 13 SBT.
+ Bài mới : Luyện tập.
+ Chuẩn bị bài 53; 64; 67 / 30-31 SGK.
Bài tập nâng cao:
Tính tổng sau một cách hợp lý nhất:
A = 
B = 
5. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docsohoc6tiet79.doc