I- Mục tiêu
HS biết và vận dụng các quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Biết viết những phân số có mẫu âm thành mẫu dương rồi so sánh.
II- Chuẩn bị:
- GV: sgk; sgv, giáo án.
- HS: sgk, học bài cũ, xem trước bài mới.
III- Giảng bài
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra sĩ số:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: So sánh hai phân số cùng mẫu
GV: so sánh hai phân số ; .
GV: làm thế nào em có thể so sánh được?
GV: yêu cầu HS nêu quy tắc.
GV: quy tắc đó cũng đúng với những phân số có tử là số nguyên.
So sánh: và
GV: yêu cầu Hs làm ?1.
GV: nếu phân số cần so sánh có mẫu âm ta làm thế nào?
GV: nhắc lại cách đổi phân số có mẫu âm thành mẫu dương? HS: <>
HS: với các phân số có cùng mẫu đều dương thì phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
HS: trong hai phân số có cùng một mẫu dương , phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
HS: < vì=""><>
HS: làm ?1
HS: đổi các phân số có âm thành mẫu dương rồi so sánh.
HS: nhân cả tử và mẫu cảu phân số với -1 1. So sánh hai phân số cùng mẫu:
Quy tắc:
Trong hai phân số có cùng một mẫu dương , phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Ví dụ:
< ;=""><>
Ngày sọan : 10/02/2009 Ngày dạy : / /2009 Tuần : Tiết : 78 §6. SO SÁNH PHÂN SỐ Mục tiêu HS biết và vận dụng các quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. Biết viết những phân số có mẫu âm thành mẫu dương rồi so sánh. Chuẩn bị: GV: sgk; sgv, giáo án. HS: sgk, học bài cũ, xem trước bài mới. Giảng bài Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số: 3- Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng HOAÏT ÑOÄNG 1: So sánh hai phân số cùng mẫu GV: so sánh hai phân số ; . GV: làm thế nào em có thể so sánh được? GV: yêu cầu HS nêu quy tắc. GV: quy tắc đó cũng đúng với những phân số có tử là số nguyên. So sánh: và GV: yêu cầu Hs làm ?1. GV: nếu phân số cần so sánh có mẫu âm ta làm thế nào? GV: nhắc lại cách đổi phân số có mẫu âm thành mẫu dương? HS: < . HS: với các phân số có cùng mẫu đều dương thì phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. HS: trong hai phân số có cùng một mẫu dương , phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.. HS: < vì –3< -1 HS: làm ?1 HS: đổi các phân số có âm thành mẫu dương rồi so sánh. HS: nhân cả tử và mẫu cảu phân số với -1 1. So sánh hai phân số cùng mẫu: Quy tắc: Trong hai phân số có cùng một mẫu dương , phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Ví dụ: <; < HOAÏT ÑOÄNG 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu GV: để so sánh hai phân số không cùng mẫu ta làm thế nào? GV: so sánh: và GV: nêu các bước để so sánh hai phân số không cùng mẫu? GV: yêu cầu HS làm ?2 theo từng nhóm. Yêu cầu HS trình bày từng bước. GV: nhận xét kết quả của các nhóm. GV: yêu cầu HS làm ?3 GV: hướng dẫn hS so sánh với 0. Để so sánh ta viết 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5. GV: so sánh tử số ta thấy > 0 GV: tương tự so sánh các phân số còn lại? GV: yêu cầu HS đọc nhận xét. HS: quy đồng biến đổi hai phân số đó cùng mẫu rồi so sánh. HS: MC: 20 và vì –15>-16 nên > HS: + biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương. + quy đồng mẫu các phân số + so sánh tử của các phân số phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. HS: thảo luận theo nhóm HS: nghe GV hướng dẫn. HS: thực hiện so sánh. HS đọc nhận xét. 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu: Quy tắc: Biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương. Quy đồng mẫu các phân số So sánh tử của các phân số phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Hoaït ñoäng 4: củng cố Nêu quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu? Những phân số như thế nào được gọi là phân số dương? Phân số âm? Bài 38 sgk a) h và h. MC: 12 => h và h vì < nên h dài hơn h. b. m và m. MC: 20 => m và m Vì < nên m ngắn hơn m. Hoaït ñoäng 5: hướng dẫn về nhà. Học bài và làm các bài tập: còn lại trong sgk và chuẩn bị bài mới PHÉP CỘNG PHÂN SỐ. Hoaït ñoäng 6: Ruùt kinh nghieäm:
Tài liệu đính kèm: