Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 78, Bài 6: So sánh phân số

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 78, Bài 6: So sánh phân số

A. MỤC TIÊU

• HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.

• Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, để so sánh phân số.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

• GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số.

• HS: Giấy trong, bút dạ.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1

Kiểm tra bài cũ (7 ph)

GV yêu cầu HS1 chữa bài tập 47 trang 9 SBT.

So sánh 2 phân số: .

Liên: vì ;

Mà nên .

Oanh: vì 3 > 2 và 7 > 5.

Theo em, bạn nào đúng? Vì sao.

Em có thể lấy 1 ví dụ khác để chứng minh cách suy luận của oanh là sai không?

HS2: Điền dấu > ; < vào="" ô="">

(-25) (-10)

1 (-1000)

Nêu quy tắc so sánh 2 số âm, quy tắc so sánh số dương và số âm. HS1: (trả lời miệng).

Bạn Liên đúng vì theo quy tắc so sánh 2 phân số đã học ở Tiểu học, sau khi quy đồng mẫu 2 phân số, ta có:

15 > 14 

 

Bạn Oanh sai.

HS: có thể lấy 1 ví dụ nào đó, ví dụ:

 có 3 >1; 10 > 2 nhưng .

HS2: Điền ô vuông.

(-25) (-10)

 1 (-1000)

Phát biểu quy tắc so sánh số nguyên (2 số âm, số dương và số âm).

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 78, Bài 6: So sánh phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 78	
§ 6. SO SÁNH PHÂN SỐ 
A. MỤC TIÊU
HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, để so sánh phân số.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số.
HS: Giấy trong, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 ph)
GV yêu cầu HS1 chữa bài tập 47 	trang 9 SBT.
So sánh 2 phân số:.
Liên: vì ;
Mà nên .
Oanh: vì 3 > 2 và 7 > 5.
Theo em, bạn nào đúng? Vì sao.
Em có thể lấy 1 ví dụ khác để chứng minh cách suy luận của oanh là sai không?
HS2: Điền dấu > ; < vào ô vuông:
(-25) (-10)
1 (-1000)
Nêu quy tắc so sánh 2 số âm, quy tắc so sánh số dương và số âm.
HS1: (trả lời miệng).
Bạn Liên đúng vì theo quy tắc so sánh 2 phân số đã học ở Tiểu học, sau khi quy đồng mẫu 2 phân số, ta có: 
15 > 14 Þ 
	 Þ 
Bạn Oanh sai.
HS: có thể lấy 1 ví dụ nào đó, ví dụ:
 có 3 >1; 10 > 2 nhưng .
HS2: Điền ô vuông.
(-25) (-10)
	1 (-1000)
Phát biểu quy tắc so sánh số nguyên (2 số âm, số dương và số âm).
Hoạt động 2 
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU (10 ph)
Trong bài tập trên ta có .
Vậy với các phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều số tự nhiên) thì ta so sánh như thế nào?
Hãy lấy thêm ví dụ minh họa.
Đối với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ta cũng có quy tắc.
"Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn".
Ví dụ: So sánh 
	 So sánh .
Yêu cầu HS làm .
Điền dấu thích hợp () vào ô vuông:
Nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên âm? Quy tắc so sánh 2 số nguyên dương với số 0, số nguyên âm với số 0, số nguyên dương với số nguyên âm.
GV: So sánh:
HS: Với các phân số có cùng mẫu nhưng tử và mẫu đều là số tự nhiên, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
HS lấy thêm 2 ví dụ minh họa.
HS Vì (-3) < (-1)
	 Vì 5 > (-1)
HS làm bài tập
HS: Trong 2 số nguyên âm, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
Mọi số nguyên dương lớn hơn số 0.
Số nguyên dương lớn hơn mọi số nguyên âm.
HS: Biến đổi các phân số có cùng mẫu âm thành cùng mẫu dương rồi so sánh.
Hoạt động 3 
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÔNG CÙNG MẪU (15 ph)
GV: Hãy so sánh phân số .
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để tự tìm câu trả lời. Qua đó hãy rút ra các bước để so sánh hai phân số không cùng mẫu.
Sau khi các nhóm làm 5 phút GV yêu cầu 1 nhóm lên trình bày bài giải của mình.
Cho các nhóm khác góp ý kiến.
Sau đó cho HS tự phát hiện ra các bước làm để so sánh hai phân số không cùng mẫu.
GV yêu cầu HS nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu?
GV đưa quy tắc lên màn hình để nhấn mạnh.
GV cho HS làm so sánh các phân số sau:
a) 
b) 
Em có nhận xét gì về các phân số này?
Hãy rút gọn, rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương.
GV yêu cầu 1 HS đọc 
GV hướng dẫn HS so sánh với 0
Hãy quy đồng mẫu? viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5. So sánh ha phân số.
Tương tự hãy so sánh:
	 với 0. 
GV: Qua việc so sánh các phân số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0? Nhỏ hơn 0? 
GV yêu cầu 1 HS đọc "Nhận xét" 	trang 23 SGK.
Áp dụng: Trong các phân số sau phân số nào dương? Phân số nào âm?
HS hoạt động theo nhóm.
So sánh .
Þ So sánh .MC:20
Þ So sánh .
Có Þ 
Các bước làm (phát biểu lời).
Biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương.
Quy đồng mẫu các phân số.
So sánh tử của các phân số đã quy đồng, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
HS phát biểu quy tắc 
HS cả lớp làm .
Sau đó 2 HS lên bảng làm.
a) Þ .MC: 36
 Þ .
HS: Các phân số này chưa tối giản
Quy đồng mẫu: .
	Þ 
Có Þ 
HS: 0 = 
HS: 
HS: Nếu tử và mẫu của phân số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0. Nếu tử và mẫu của phân số khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0. 
HS: phân số dương là: 
Phân số âm là: 
Hoạt động 4
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (10 ph)
Bài 38 (trang 23 SGK)
a) Thời gian nào dài hơn:
	.
b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn:
Bài 40 Lưới nào sẫm nhất
GV đưa đề bài lên màn hình.
Bài 57 trang 11 SBT.
Điền số thích hợp vào ô vuông.
GV: để tìm được số thích hợp ở ô vuông, trước hết ta cần làm gì?
Tìm mẫu chung va các thừa số phụ tương ứng?
Quy đồng mẫu các phân số.
Suy ra quan hệ giữa các tử thức. Từ đó tìm ra số cần điện ở ô vuông.
HS làm bài tập.
a)	.	MC: 12
Þ 	.
Có hay dài hơn .
b) . MC: 20
 hay ngắn hơn .
HS hoạt động nhóm:
Kết quả:
a) A:; B: ; C: 
	 D:; E: .
b) MC: 60.
Vậy lưới B sẫm nhất.
HS: cần phải quy đồng mẫu các phân số.
	 MC = 23.3.5 = 120 
 là -63; -60; -57
 là -21; -20; -19. 
Hoạt động 5: 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph)
Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
Bài tập về nhà số 37, 38(c,d), 39, 41 trang 23, 24 SGK. 
	Bài số 51, 54 trang 10, 11 SBT.
Hướng dẫn bài 41 SGK: Dùng tính chất bắc cầu để so sánh hai phân số:
 nếu .
Ví dụ: So sánh . Có 

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 78.doc