Trường THCSTân Đông NH:2011 - 2012
Giáo án Số học 6 – GV: Nguyễn Thị Hết
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, phân số dương.
1.2 Kỹ năng: Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số.
1.3 Thái độ: Giáo dục cho hs tính cẩn thận , chính xác trong khi làm bài tập.
2. Trọng tâm
- So sánh hai phân số
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số.
3.2 HS: Bảng nhóm.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: Lớp 6A6:
4.2 Kiểm tra miệng:
HS1: (10đ)
So sánh hai phân số:
và
HS2: Điền dấu >; < vào="" ô="">
(-25) (-10)
1 (-1000)
Nêu quy tắc so sánh 2 số âm, quy tắc so sánh hai số dương và số âm.(5đ)
ĐA:
Bài tập 47/ 9 SBT:
15> 14
Điền ô vuông:
(-25)<>
1 > (-1000)
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: So sánh 2 phân số cùng mẫu
Bài tập trên ta có:
-Vậy với các phân số có cùng mẫu (thì ta so sánh như thế nào?
-Đối với hai phân số có tử và mẫu là số nguyên ta cũng có quy tắc.
“Trong hai phân số có cùng một mẫu dương phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn”.
-Cả lớp thực hiện trong SGK.
; ; ;
-HS nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên âm.
Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu
-HS hoạt động nhóm.
So sánh và
So sánh và
GV cho HS hoạt động nhóm trong 5 phút; 1 nhóm lên trình bày bài giải.
Các nhóm khác góp ý kiến.
-Sau đó GV cho HS tự phát hiện ra các bước làm để so sánh 2 phân số không cùng mẫu.
-GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc so sánh 2 phân số không cùng mẫu?
-Cả lớp thực hiện
Câu b) và
Em có nhận xét gì về các phân số này?
Hãy rút gọn rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương.
HS:
-GV yêu cầu 1 HS đọc
-GV hướng dẫn HS so sánh.
-Qua việc so sánh các phân số hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0, nhỏ hơn 0?
-GV yêu cầu 1 HS đọc “ Nhận xét” trang 23 SGK.
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
Bài 38/ 23 SGK:
a/ Thời gian nào dài hơn
h và h
HS lên bảng giải
b/ Đoạn thẳng nào ngắn hơn.
m hay m
Hai HS lên bảng làm
GV: cho HS làm Bài 40/24SGK
1 HS lên bảng làm I/ So sánh 2 phân số cùng mẫu:
Quy tắc : SGK/23
Ví dụ:
vì (-3)<>
vì 5> (-1)
II/ So sánh hai phân số không cùng mẫu:
1/ Quy tắc : SGK/ 23.
2/ Ví dụ: So sánh:
và MC: 36
và
Bài 38/ 23 SGK:
a/
hay h dài hơn h
b/
hay m ngắn hơn m
Bài 40/ 24 SGK:
Kết quả:
a/ A: ; B : ; C: ; D: ; E:
b/
SO SÁNH PHÂN SỐ Tuần 26 ND: 5/3/2012 Tiết: 77 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, phân số dương. 1.2 Kỹ năng: Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số. 1.3 Thái độ: Giáo dục cho hs tính cẩn thận , chính xác trong khi làm bài tập. 2. Trọng tâm - So sánh hai phân số 3. Chuẩn bị: 3.1 GV: Bảng phụ ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số. 3.2 HS: Bảng nhóm. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Lớp 6A5: Lớp 6A6: 4.2 Kiểm tra miệng: HS1: (10đ) So sánh hai phân số: và HS2: Điền dấu >; < vào ô vuông.(5đ) (-25) (-10) 1 (-1000) Nêu quy tắc so sánh 2 số âm, quy tắc so sánh hai số dương và số âm.(5đ) ĐA: Bài tập 47/ 9 SBT: 15> 14 Điền ô vuông: (-25)< (-10) 1 > (-1000) 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: So sánh 2 phân số cùng mẫu Bài tập trên ta có: -Vậy với các phân số có cùng mẫu (thì ta so sánh như thế nào? -Đối với hai phân số có tử và mẫu là số nguyên ta cũng có quy tắc. “Trong hai phân số có cùng một mẫu dương phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn”. ?1 -Cả lớp thực hiện trong SGK. ; ; ; -HS nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên âm. Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu -HS hoạt động nhóm. So sánh và So sánh và GV cho HS hoạt động nhóm trong 5 phút; 1 nhóm lên trình bày bài giải. Các nhóm khác góp ý kiến. -Sau đó GV cho HS tự phát hiện ra các bước làm để so sánh 2 phân số không cùng mẫu. ?2 -GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc so sánh 2 phân số không cùng mẫu? -Cả lớp thực hiện Câu b) và Em có nhận xét gì về các phân số này? Hãy rút gọn rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương. HS: ?3 -GV yêu cầu 1 HS đọc -GV hướng dẫn HS so sánh. -Qua việc so sánh các phân số hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0, nhỏ hơn 0? -GV yêu cầu 1 HS đọc “ Nhận xét” trang 23 SGK. 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: Bài 38/ 23 SGK: a/ Thời gian nào dài hơn h và h HS lên bảng giải b/ Đoạn thẳng nào ngắn hơn. m hay m Hai HS lên bảng làm GV: cho HS làm Bài 40/24SGK 1 HS lên bảng làm I/ So sánh 2 phân số cùng mẫu: Quy tắc : SGK/23 Ví dụ: vì (-3)< (-1) vì 5> (-1) II/ So sánh hai phân số không cùng mẫu: 1/ Quy tắc : SGK/ 23. 2/ Ví dụ: So sánh: và MC: 36 và Bài 38/ 23 SGK: a/ hay h dài hơn h b/ hay m ngắn hơn m Bài 40/ 24 SGK: Kết quả: a/ A: ; B : ; C: ; D: ; E: b/ 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: * Đối với bài học ở tiết học này: -Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương. -Bài tập số 51; 54/ 10-11 SBT. -Hướng dẫn bài 41 SGK dùng tính chất bắc cầu để so sánh 2 phân số. Nếu và thì * Đối với bài học ở tiết học sau: - Chuẩn bị cộng hai phân số 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp ĐDDH
Tài liệu đính kèm: