1/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: Hiểu rõ và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
b.Kĩ năng: Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng.
c.Thái độ :Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng ( có thể rút gọn các phân số trước khi cộng).
2/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi bài trắc nghiệm và bài tập nâng cao, thước thẳng
HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết 76
3/ phương pháp :Vấn đáp , thảo luận, đặt vấn đề, luyện tập và thực hành, diễn giảng.
4/ Tiến trình:
4.1/ Ổn định : KDHS: 63
4.2/ KTBC:
? Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
Làm bài tập 41/ 24 SGK/ (a,b). (10đ)
(SGK/ )
a/
b/
Tiết : 77 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ Ngày dạy: 1/ Mục tiêu: a.Kiến thức: Hiểu rõ và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. b.Kĩ năng: Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng. c.Thái độ :Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng ( có thể rút gọn các phân số trước khi cộng). 2/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi bài trắc nghiệm và bài tập nâng cao, thước thẳng HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết 76 3/ phương pháp :Vấn đáp , thảo luận, đặt vấn đề, luyện tập và thực hành, diễn giảng. 4/ Tiến trình: 4.1/ Ổn định : KDHS: 63 4.2/ KTBC: ? Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? Làm bài tập 41/ 24 SGK/ (a,b). (10đ) (SGK/ ) a/ b/ 4.3 Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Cộng hai phân số cùng mẫu: GV:Nêu vấn đề: Phép cộng phân số ở tiểu học có gì giống và khác với cách cộng phân số ở lớp 6? Chuyển ý vào bài GV: Em nào cho biết quy tắc cộng hai phân số đã học ở tiểu học. Cho ví dụ. Dạng tổng quát: quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân so ácó tử và mẫu là các số nguyên. HS: ghi lại ví dụ đã lấy trên bảng. GV: Yêu cầu HS nêu thêm 1 số ví dụ khác. Qua các ví dụ trên bạn nào nhắc lại quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu. Viết quy tắc. HS: Cả lớp thực hiện ?1 GV: Gọi 3 HS lên bảng giải Em có nhận xét gì về các phân số : HS: Phân số chưa tối giản. GV: Theo em ta nên làm như thế nào trước khi thực hiện phép cộng. GV: chú ý trước khi thực hiện phép tính ta nên quan sát xem các phân số đã tối giản chưa, nếu chưa phải rút gọn rồi mới thực hiện phép tính. Cả lớp thực hiện ?2 HS: Bài 42/ 26. Hoạt động 2: Cộng hai phân số không cùng mẫu: HS:Quan sát ví dụ sgk GV: muốn cộng 2 phân số không cùng mẫu ta làm thế nào? HS: Ta phải quy đồng mẫu các phân số. GV: Muốn quy đồng mẫu các phân số ta làm thế nào? HS: Phát biểu quy tắc. GV: ghi tóm tắt các bước quy đồng vào góc bảng để HS nhớ. GV: gọi HS nêu ví dụ. HS: thực hiện == Cả lớp thực hiện ?3 GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Qua các ví dụ trên em hãy nêu quy tắc cộng 2 phân số không cùng mẫu. HS: phát biểu quy tắc. GV: Gọi HS làm bài 42 câu c, d. I/ Cộng hai phân số cùng mẫu: 1/ Ví dụ: 2/ Quy tắc: (SGK/ 25). 3/ Tổng quát: (a,b, m Z; m) II/ Cộng hai phân số không cùng mẫu: 1/ Quy tắc : SGK/ 26 2/ Ví dụ: = 4.4 Củng cố, luyện tập GV: Treo bảng phụ ghi bài tập Điền dấu ( , =) vào ô trống: HS: hoạt động theo nhóm. GV: Yêu cầu HS thực hiện phép tính, rút gọn, sosánh. HS: đại diện nhóm trả lời. Lớp nhận xét bổ sung GV: Nhận xét chốt lại nội dung bài tập Bài tập nâng cao GV: đưa đề bài lên bảng phụ Gọi 1 HS đọc đề. Gọi 2 HS khá giỏi lên bảng giải. HS: nhận xét. GV: nhận xét, sửa sai ( nếu có). Kết quả: = -1 < > < Bài tập nâng cao: Tính bằng cách hợp lí nhất: a/ ( b/ ( Đáp án: a/ b/ 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: + Học thuộc quy tắc cộng hai phân số. + Chú ý rút gọn phân số trước khi làm hoặc kết quả. + Bài tập về nhà:43; 45 / 26 SGK ; Bài 58 63 / 12 SBT. + Tiết sau luyện tập Hướng dẫn Bài 45/ 26 SGK: a/ x = b/ Tương tự ta tính được Vậy x = ? 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: