Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 77 đến 79 - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 77 đến 79 - Năm học 2008-2009

1.Mục tiêu:

1.1.Kiến thức: Nhận biếtđược phân số âm, dương; cách so sánh phân số. Hiểu được cách so sánh phân số. Vận dụng quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số để đưa các phân số về phân số có cùng mẫu dương để so sánh.Phân tích yêu cầu bài toán. Tổng hợp kiến thức bài học giải bài toán. Đánh giá mức độ nhận thức của chương trình.

1.2.Kỹ năng: Biết so sánh phân số có cùng mẫu . Thành thạo kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạnh phân số cùng mẫu dương để so sánh các phân số.

1.3.Thái độ: Hình thành thói quen đưa phân số về dạng có cùng mẫu dương. Phát triển tư duy suy luận, tư duy toán học. ý thức làm việc theo qui trình, thói quen tự học.

A. Mục tiêu: HS :

- HS hiểu và áp dụng được qui tắc công hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.

- Có kĩ năng cộng nhanh và đúng.

- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn trước khi cộng).

2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc qui đồng mẫu phân số, phấn mầu.Tài liệu: SGV,SGK,SBT Toán 6/T2

 Học sinh : học bài cũ, chuẩn bị bài mới: Ôn tập lại cách quy đồng mẫu,rút gọn phân số. Tài liệu: SGK,SBT Toán 6/T2

3.Phương pháp: Hỏi đáp,nêu và giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm, giảng

4.Tiến trình giờ dạy:

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 77 đến 79 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: ....../...../2009
 Ngày dạy: ....../...../2009	 Tiết 77
Bài 6. So sánh phân số.
1.Mục tiêu: 
1.1.Kiến thức: Nhận biết được phân số âm, dương; cách so sánh phân số. Hiểu được cách so sánh phân số. Vận dụng quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số để đưa các phân số về phân số có cùng mẫu dương để so sánh.Phân tích yêu cầu bài toán. Tổng hợp kiến thức bài học giải bài toán. Đánh giá mức độ nhận thức của chương trình.
1.2.Kỹ năng: Biết so sánh phân số có cùng mẫu . Thành thạo kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạnh phân số cùng mẫu dương để so sánh các phân số.
1.3.Thái độ: Hình thành thói quen đưa phân số về dạng có cùng mẫu dương. Phát triển tư duy suy luận, tư duy toán học. ý thức làm việc theo qui trình, thói quen tự học.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc so sánh phân số, phấn mầu.Tài liệu: SGV,SGK,SBT Toán 6/T2
 Học sinh : học bài cũ, chuẩn bị bài mới: Ôn tập lại cách quy đồng mẫu,rút gọn phân số. Tài liệu: SGK,SBT Toán 6/T2
3.Phương pháp: Hỏi đáp,nêu và giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm, giảng
4.Tiến trình giờ dạy:
4.1.ổn định lớp (1phút)
4.2.Kiểm tra bài cũ (6 phút).
đths
Câu hỏi
Đáp án
BĐ
TB/Y
?.1: Điền vào ô trống 
(-25) (-10)
 1 (-1000)
Nêu qui tắc so sánh 2 số nguyên 
+ (-25) (-1000)
+ Quy tắc
5đ
5d
Khá
?.2 : Quy đồng mẫu các phân số:
	a. 	và 	
	(1)	 (9) 	MC : 360
	= 
	 = 
2đ
2đ
3đ
3đ
4.3.Giảng bài mới : (31phút)
	Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
1/ So sánh 2 phân số cùng mẫu
Trong bài tập trên ta thấy . Vậy với 2 phân số cùng mẫu dương ta so sánh thế nào ?
Tìm thêm ví dụ khác ?
Ví dụ : so sánh :
 và và 
Yêu cầu HS làm ?1
Nhắc lại qui tắc so sánh 2 số nguyên ?
So sánh :
?
2. So sánh 2 phân số không cùng mẫu :
Hãy so sánh 2 phân số ?
Yêu cầu HS hoạt động nhóm rồi rút ra qui tắc 
Đó chính là qui tắc so sánh 2 phân số không cùng mẫu
Yêu cầu HS đọc lại qui tắc (sgk)
Cho HS làm ?2
So sánh các phân số :
Yêu cầu HS làm ?3
Gợi ý : viết 0 thành phân số có mẫu như phân số cần so .
Nêu nhận xét ?
Yêu cầu học sinh đọc lại nhận xét (sgk)
áp dụng tìm phân số lớn hơn 0, nhỏ hơn 0 trong các phân số sau :
Ta so 2 tử : tử nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn
Tìm thêm 2 ví dụ khác
Điền và ô trống
1 HS nhắc lại qui tắc
Tương tự có : 
Làm bài :
Nêu qui tắc :
biến đổi về mẫu dương
Qui đồng mẫu số
So tử số các phân số đã qui đồng : tử phân số nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Đọc lại qui tắc trong sgk
Làm ?3
Nếu tử và mẫu cùng dấu thì phân số lớn hơn 0, nếu tử và mẫu khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0
Đọc lại nhận xét (sgk)
Trả lời miệng 
4.4.Củng cố :(7phút)
Bài tập 38(sgk)
a)thời gian nào dài hơn: 
b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn: 
Bài tập 40(sgk) Lưới nào sẫm hơn ?
4.5.Hướng dẫn về nhà : (2phút)
- Nắm vững qui tắc so sánh các phân số.
- Bài tập : 37,39,41 (sgk); 51,54(sbt)
- Bài 41(sgk) áp dụng tính chất bắc cầu để so sánh các phân số tức là tìm đượcphân số trung gian để so sánh.
 5.Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Ngày soạn: ....../...../2009
 Ngày dạy: ....../...../2009	 Tiết 78
Bài 7. phép cộng phân số.
1.Mục tiêu: 
1.1.Kiến thức: Nhận biếtđược phân số âm, dương; cách so sánh phân số. Hiểu được cách so sánh phân số. Vận dụng quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số để đưa các phân số về phân số có cùng mẫu dương để so sánh.Phân tích yêu cầu bài toán. Tổng hợp kiến thức bài học giải bài toán. Đánh giá mức độ nhận thức của chương trình.
1.2.Kỹ năng: Biết so sánh phân số có cùng mẫu . Thành thạo kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạnh phân số cùng mẫu dương để so sánh các phân số.
1.3.Thái độ: Hình thành thói quen đưa phân số về dạng có cùng mẫu dương. Phát triển tư duy suy luận, tư duy toán học. ý thức làm việc theo qui trình, thói quen tự học.
A. Mục tiêu: HS :
- HS hiểu và áp dụng được qui tắc công hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Có kĩ năng cộng nhanh và đúng.
- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn trước khi cộng).
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc qui đồng mẫu phân số, phấn mầu.Tài liệu: SGV,SGK,SBT Toán 6/T2
 Học sinh : học bài cũ, chuẩn bị bài mới: Ôn tập lại cách quy đồng mẫu,rút gọn phân số. Tài liệu: SGK,SBT Toán 6/T2
3.Phương pháp: Hỏi đáp,nêu và giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm, giảng
4.Tiến trình giờ dạy:
4.1.ổn định lớp (1phút)
4.2.Kiểm tra bài cũ:(7 phút).
HS1 : Nêu cách so sánh 2 phân số ?
 Chữa bài 41SGK (a,b)
ĐS : 
HS2 : Nêu cách cộng hai phân số (đã học ở tiểu học)?
II. Bài mới : (29phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Cộng hai phân số cùng mẫu
a) ví dụ 
Qua ví dụ trên , em nào có thể rút ra qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu ?
b) qui tắc (sgk)
Cho HS làm ?1(sgk)
c) rút gọn rồi hãy tính
Yêu cầu HS làm ?2
Bài tập 42a,b(sgk)
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài (rút gọn kết quả)
2. Cộng hai phân số khác mẫu 
- Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc qui đồng mẫu các phân số?
- Hãy cộng hai phân số sau:
-Yêu cầu HS làm ?3.Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
Hãy nêu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu ?
Qui tắc (sgk)
Yêu cầu HS làm bài tập 42c,d:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài:
Ghi ví dụ vào vở
HS phát biểu qui tắc như sgk
Nêu dạng tổng quát
Làm ?1, 3HS lên chữa bài
a)
b)
c)
Làm ?2
Cộng 2 số nguyên là trường hợp đặc biệt của phép cộng phân số vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu là 1
Ví dụ : -5 + 3 = 
Bài tập 42
a)
b)
- Ta qui đồng mẫu số , cộng các tử của các phân số đã qui đồng , giữ nguyên mẫu.
- Nêu lại qui tắc qui đồng mẫu các phân số
- Làm bài :
-Làm ?3
a)
b)
c)
- Nêu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu (như sgk) c)
d)
4.4.Củng cố :(8phút)
Bài 44 (sgk)
Điền dấu thích hợp vào ô trống:
Bài 46(sgk)
Cho x=. Hỏi x bằng bao nhiêu trong các số sau :
4.5.Hướng dẫn về nhà : (1phút)
- Học thuộc qui tắc cộng các phân số.
- Chú ý rút gọn phân số trước khi cộng.
- Bài tập : 43,45(sgk); 58,59,60,61,63(sbt)
5.Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Ngày soạn:...../...../2009
 Ngày dạy:....../...../2009	Tiết 79
 luyện tập.
1.Mục tiêu: 
1.1.Kiến thức: Nhận biết cách qui đồng mẫu nhiều phân số. Hiểu được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số. Vận dụng được quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số để đưa các phân số về phân số có cùng mẫu.Phân tích yêu cầu bài toán. Tổng hợp kiến thức bài học giải bài toán. Đánh giá mức độ nhận thức của chương trình.
1.2.Kỹ năng: Biết thế nào là phân số có cùng mẫu. Rèn luyện kĩ năng qui đồng mẫu nhiều phân số theo 3 bước. Phối hợp rút gọn phân số và qui đồng mẫu nhiều phân số, so sánh các phân số, tìm qui luật dãy số.
1.3.Thái độ: Hình thành thói quen làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự. Phát triển tư duy suy luận, tư duy toán học. ý thức làm việc theo qui trình, thói quen tự học.
A. Mục tiêu: HS được :
- HS hiểu và vận dụng được qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu , không cùng mẫu.
- Có kĩ năng cộng nhanh và đúng.
- Có ý thức nhận xét các phân số để cộng nhanh và đúng(có thể rút gọn trước khi cộng).
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, phấn mầu.Tài liệu: SGV,SGK,SBT Toán 6/T2
Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, chuẩn bị các bài tâp được giao về nhà. Tài liệu: SGK,SBT Toán 6/T2
3.Phương pháp: Hỏi đáp, hoạt động nhóm, giảng
4.Tiến trình giờ dạy:
4.1.ổn định lớp:(1 phút).
4.2.Kiểm tra bài cũ :(7 phút). 
HS 1 : Nêu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, chữa bài tập 43a,d?
a) KQ = 0 ; d) KQ = 
HS2 : Nêu qui tắc cộng hai phân số khác mẫu ? Chữa bài tập 45 (sgk)
a/ kq = b/ kq=1
4.3.Giảng bài mới: (31phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Bài 1 : cộng các phân số sau :
Bài 2 : (59-sbt) cộng các phân số :
Bài 3 (60-sbt) Cộng các phân số:
Bài 4 (63-sbt)
Gọi 2 HS đọc đề bài 
Gợi ý :
Nếu làm riêng thì mỗi giờ mỗi người làm được bao nhiêu phần công việc ?
Nếu làm chung thì sao ?
Gọi 1 HS lên giải bài toán :
Bài 5 (64-sbt)
Cho HS hoạt động nhóm :
Gọi ý : Qui đồng tử 2 phân số
Ba HS lên bảng làm bài :
3 HS lên bảng làm bài :
3 HS lên bảng làm bài:
Hai HS đọc đề bài 
Một giờ cả hai người làm được : 
Bài giải :
Mỗi giờ người thứ nhất làm được 
Mỗi giờ người thứ hai được 
Mỗi giờ hai người làm được 
Làm bài và lên bảng chữa:
4.4.Củng cố :(6 phút)
- Nhắc lại 2 qui tắc cộng phân số ?
- Trò chơi: bài tập 62b(sbt)
Tổ chức 2 đội chơi (1đội nam, 1đội nữ) mỗi đội 5 em và 1 bút (phấn ) truyền tay nhau làm bài trong 3 phút . Đội nào xong trước là thắng
Hoàn chỉnh bảng sau :
(Cộng các phân số ở dòng trên với để được dòng dưới)
-1
4.5.Hướng dẫn về nhà : (1phút)
Học thuộc các qui tắc cộng hai phân số.
Bài tập : 61,65(sbt)
Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
Đọc trước bài “Tính chất cơ bản của phép cộng phân số”
5.Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doc77,78,79.doc