A/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Củng cố quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
2) Kỹ năng
- Rèn kĩ năng quy đồng mẫu nhiều phân số, phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, so sánh phân số và tìm quy luật dãy số.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
B/ PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, hoạt động nhóm
C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Thước thẳng, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng.
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I) Ổn định tổ chức
II) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số ?
Chữa bài tập 30 (c) (SGK)
Quy đồng mẫu các phân số: ; ;
2) Chữa bài tập 42 (SBT)
Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36.
; ; ; ; -5
- GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu (SGK tr.18)
Bài 30 (c)
= ; = ; =
HS2: Bài tập 42 (SBT)
Quy đồng mẫu :
= =
= =
-5 =
- HS nhận xét, bổ sung.
& Tuần 25 - Tiết 76 Ngày soạn : 27/03/2009 Ngày dạy : 28/03/2009 LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Củng cố quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. 2) Kỹ năng - Rèn kĩ năng quy đồng mẫu nhiều phân số, phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, so sánh phân số và tìm quy luật dãy số. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. B/ PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, hoạt động nhóm C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, bảng phụ. HS : Thước thẳng. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I) Ổn định tổ chức II) Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số ? Chữa bài tập 30 (c) (SGK) Quy đồng mẫu các phân số: ; ; 2) Chữa bài tập 42 (SBT) Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36. ; ; ; ; -5 - GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu (SGK tr.18) Bài 30 (c) = ; = ; = HS2: Bài tập 42 (SBT) Quy đồng mẫu : = = = = -5 = - HS nhận xét, bổ sung. III) Bài mới 1) Đặt vấn đề: - Để củng cố quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, tiết học hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập. 2) Triển khai bài mới Hoạt động 1 : Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Quy đồng mẫu các phân số sau : a) ; ; - GV làm việc cùng HS để củng cố lại các bước quy đồng mẫu. - Nêu nhận xét về hai mẫu : 7 và 9 ? - Tìm BCNN(7, 9) ? - 63 có chia hết cho 21 hay không ? - Vậy, nên lấy mẫu chung là bao nhiêu ? - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. b) và c) ; ; - GV lưu ý HS trước khi quy đồng cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương. Bài 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số. a) ; ; - Hãy rút gọn các phân số trên ? - Quy đồng mẫu các phân số vừa tìm được ? b) và - Để rút gọn các phân số này trước tiên ta phải làm gì ? - Yêu cầu HS rút gọn hai phân số rồi quy đồng mẫu. Bài 3: GV treo bảng phụ ghi ô chữ. - Cho HS hoạt động nhóm hoàn thành ô chữ rồi lên bảng điền. - Nhận xét và biểu dương những nhóm hoạt động tích cực. Bài 4: So sánh các phân số sau rồi nêu nhận xét : a) và b) và - GV nhận xét, bổ sung. Bài 5: Tìm phân số có mẫu bằng 7, biết rằng khi cộng tử với 16 và nhân mẫu với 5 thì giá trị của phân số đó không đổi ? GV gợi ý : Gọi tử là x (x Z) - Phân số có dạng như thế nào ? - Hãy biểu thị đề bài bằng biểu thức ? - Hai phân số bằng nhau khi nào ? - Thực hiện các phép biến đổi để tìm x ? - HS đọc đề. - HS thực hiện. - Hai số 7 ; 9 là nguyên tố cùng nhau. - BCNN(7, 9) = 63 - 63 chia hết cho 21. - MC : 63 - 3 HS lên bảng thực hiện. a) = ; = ; = b) = ; = c) = ; = = - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - HS lên bảng thực hiện. a) = ; = ; = = ; = ; = b) - Ta biến đổi tử và mẫu thành tích rồi mới rút gọn. = ; = Quy đồng mẫu : = ; = - HS đọc đề. - HS hoạt động nhóm rồi lên bảng điền. Ô chữ là Hội An và Mỹ Sơn. - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. a) = = b) = = - Tổng quát : = - HS đọc đề. - Phân số đó có dạng = 35.x = 7(x + 16) x = 4. Vậy, đây là phân số IV) Dặn dò, hướng dẫn hs học ở nhà - Học bài, xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 46, 47 (SBT)
Tài liệu đính kèm: