Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 74: Luyện tập (tiết 2) - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 74: Luyện tập (tiết 2) - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức :

Học sinh nắm chắc kiến thức về rút gọn phân số.

2.Kỷ năng:

Thực hiện rút gọn thành thạo các phân số chưa được tối giản.

3.Thái độ:

 Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu - giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.

 HS: Nghiên cứu bài mới.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:

II.Kiểm tra bài cũ:

 III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề.

 2. Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Bài 25 tr.16 SGK.

- Nếu không có điều kiện dàng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số ?

- Đó là cách viết khác nhau của số hữu tỉ .

Bài 26 tr.16 SGK.

- Hỏi : Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị dài ?

Bài 24 tr.16 SGK.

- Yêu cầu HS rút gọn .

Bài 23 tr.16 SGK.

GV lưu ý :

Các phân số bằng nhau chỉ viết một đại diện

Bài 36 (SBT),

- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.

A = .

B = .

GV: gợi ý để HS tìm được thừa số chung của tử và mẫu.

Bài 39 tr.9 SBT. Bài 25.

Ta phải rút gọn phân số: .

Rút gọn : .

Nhân cả tử và mẫu của với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có 2 chữ số.

 .

Có 6 số thỏa mãn đề bài.

Bài 26.

Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài .

CD = (đơn vị độ dài)

EF = (đơn vị độ dài).

GH = (đơn vị độ dài)

Bài 24.

Có :

 .

 .

Bài 23.

Tử số m có thể nhận : 0; -3; 5, mẫu số n có thể nhận -3 ; 5.

Ta lập được các phân số :

B =  

Bài 36 (SBT),

A = = .

B = =

 = .

Bài 39.

BCNN (12; 30) = 60

 (12n + 1). 5 = 60n + 5.

 (30n + 2). 2 = 60n + 4.

 (12n + 1). 5 - (30n + 2). 2 = 1

Trong N chỉ có một ước là 1  d = 1.

 (12n +1) và (30n + 2) nguyên tố cùng nhau  là phân số tối giản.

 

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 338Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 74: Luyện tập (tiết 2) - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 74. 	LUYỆN TẬP (T2)
Ngày soạn: 22/2
Ngày giảng: 6C:26/2/2010
A. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức :
Học sinh nắm chắc kiến thức về rút gọn phân số.
2.Kỷ năng:
Thực hiện rút gọn thành thạo các phân số chưa được tối giản.
3.Thái độ:	
 	Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
 	GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
	HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định ( 2’)	 Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: 
 III. Bài mới:
Đặt vấn đề. 
 2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 25 tr.16 SGK.
- Nếu không có điều kiện dàng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số ?
- Đó là cách viết khác nhau của số hữu tỉ .
Bài 26 tr.16 SGK.
- Hỏi : Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị dài ?
Bài 24 tr.16 SGK.
- Yêu cầu HS rút gọn .
Bài 23 tr.16 SGK.
GV lưu ý : 
Các phân số bằng nhau chỉ viết một đại diện
Bài 36 (SBT),
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
A = .
B = .
GV: gợi ý để HS tìm được thừa số chung của tử và mẫu.
Bài 39 tr.9 SBT.
Bài 25.
Ta phải rút gọn phân số: .
Rút gọn : .
Nhân cả tử và mẫu của với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có 2 chữ số.
.
Có 6 số thỏa mãn đề bài.
Bài 26.
Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài .
CD = (đơn vị độ dài)
EF = (đơn vị độ dài).
GH = (đơn vị độ dài)
Bài 24.
Có : 
.
.
Bài 23.
Tử số m có thể nhận : 0; -3; 5, mẫu số n có thể nhận -3 ; 5.
Ta lập được các phân số :
B = { }
Bài 36 (SBT),
A = = .
B = = 
 = .
Bài 39.
BCNN (12; 30) = 60
Þ (12n + 1). 5 = 60n + 5.
 (30n + 2). 2 = 60n + 4.
 (12n + 1). 5 - (30n + 2). 2 = 1
Trong N chỉ có một ước là 1 Þ d = 1.
Þ (12n +1) và (30n + 2) nguyên tố cùng nhau Þ là phân số tối giản.
3. Củng cố: 
4. Hướng dẫn về nhà: 3’
BTVN: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số , cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài " Quy đồng mẫu nhiều phân số ".
- Làm bài tập : 33; 35; 37; 38; 40 tr.8, 9 SBT.
E. Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6.74.doc