A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
Học sinh nắm chắc kiến thức về rút gọn phân số.
2.Kỷ năng:
Thực hiện rút gọn thành thạo các phân số chưa được tối giản.
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 25 tr.16 SGK.
- Nếu không có điều kiện dàng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số ?
- Đó là cách viết khác nhau của số hữu tỉ .
Bài 26 tr.16 SGK.
- Hỏi : Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị dài ?
Bài 24 tr.16 SGK.
- Yêu cầu HS rút gọn .
Bài 23 tr.16 SGK.
GV lưu ý :
Các phân số bằng nhau chỉ viết một đại diện
Bài 36 (SBT),
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
A = .
B = .
GV: gợi ý để HS tìm được thừa số chung của tử và mẫu.
Bài 39 tr.9 SBT. Bài 25.
Ta phải rút gọn phân số: .
Rút gọn : .
Nhân cả tử và mẫu của với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có 2 chữ số.
.
Có 6 số thỏa mãn đề bài.
Bài 26.
Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài .
CD = (đơn vị độ dài)
EF = (đơn vị độ dài).
GH = (đơn vị độ dài)
Bài 24.
Có :
.
.
Bài 23.
Tử số m có thể nhận : 0; -3; 5, mẫu số n có thể nhận -3 ; 5.
Ta lập được các phân số :
B =
Bài 36 (SBT),
A = = .
B = =
= .
Bài 39.
BCNN (12; 30) = 60
(12n + 1). 5 = 60n + 5.
(30n + 2). 2 = 60n + 4.
(12n + 1). 5 - (30n + 2). 2 = 1
Trong N chỉ có một ước là 1 d = 1.
(12n +1) và (30n + 2) nguyên tố cùng nhau là phân số tối giản.
Tiết 74. LUYỆN TẬP (T2)
Ngày soạn: 22/2
Ngày giảng: 6C:26/2/2010
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
Học sinh nắm chắc kiến thức về rút gọn phân số.
2.Kỷ năng:
Thực hiện rút gọn thành thạo các phân số chưa được tối giản.
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
Đặt vấn đề.
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 25 tr.16 SGK.
- Nếu không có điều kiện dàng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số ?
- Đó là cách viết khác nhau của số hữu tỉ .
Bài 26 tr.16 SGK.
- Hỏi : Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị dài ?
Bài 24 tr.16 SGK.
- Yêu cầu HS rút gọn .
Bài 23 tr.16 SGK.
GV lưu ý :
Các phân số bằng nhau chỉ viết một đại diện
Bài 36 (SBT),
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
A = .
B = .
GV: gợi ý để HS tìm được thừa số chung của tử và mẫu.
Bài 39 tr.9 SBT.
Bài 25.
Ta phải rút gọn phân số: .
Rút gọn : .
Nhân cả tử và mẫu của với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có 2 chữ số.
.
Có 6 số thỏa mãn đề bài.
Bài 26.
Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài .
CD = (đơn vị độ dài)
EF = (đơn vị độ dài).
GH = (đơn vị độ dài)
Bài 24.
Có :
.
.
Bài 23.
Tử số m có thể nhận : 0; -3; 5, mẫu số n có thể nhận -3 ; 5.
Ta lập được các phân số :
B = { }
Bài 36 (SBT),
A = = .
B = =
= .
Bài 39.
BCNN (12; 30) = 60
Þ (12n + 1). 5 = 60n + 5.
(30n + 2). 2 = 60n + 4.
(12n + 1). 5 - (30n + 2). 2 = 1
Trong N chỉ có một ước là 1 Þ d = 1.
Þ (12n +1) và (30n + 2) nguyên tố cùng nhau Þ là phân số tối giản.
3. Củng cố:
4. Hướng dẫn về nhà: 3’
BTVN: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số , cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài " Quy đồng mẫu nhiều phân số ".
- Làm bài tập : 33; 35; 37; 38; 40 tr.8, 9 SBT.
E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: