1) Mục tiêu: Chung tiết 73
2) Chuẩn bị :
a) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bút viết bảng, bút chỉ bảng.
b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
3) Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề .
- Hỏi_đáp.
4) Tiến trình:
4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới.
4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Gọi 2HS lên sửa bài
HS1: Tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19.
HS2: Bài 31/ 7 SBT.
Gọi 1 HS đọc đề bài:
Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu là các số tự nhiên có 2 chữ số.
Đưa đề bài lên bảng phụ
GV hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài?
CD =
Vậy CD dài bao nhiêu đơn vị độ dài ? Vẽ hình ? tương tự tính độ dài của EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng.
Tìm các số nguyên x và y biết
Hãy rút gọn phân số
Tính x? tính y?
GV phát triển bài toán:
Nếu bài toán thay đổi thì x và y tính như thế nào?
GV gợi ý cho HS lập tích xy rồi tìm các cặp số nguyên thoả mãn xy = 3. 35 = 105
Gọi HS đọc đề rút gọn:
A =
B =
4.4) Củng cố và luyện tập:
Hãy rút ra bài học kinh nghiệm qua tiết luyện tập? I/ Sửa bài tập :
Bài 34/ 8 SBT:
Rút gọn phân số
Ta được
Lựơng nước còn phải bơm tiếp cho đầy bể là:
5000 – 3500 = 1500 (l)
Lượng nước cần bơm tiếp bằng
của bể.
II/ Bài tập:
Bài 25/ 16 SGK:
Rút gọn
Bài 26/ 16 SGK:
Giải
Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài:
CD = ( đơn vị độ dài).
EF = ( đơn vị độ dài).
GH = ( đơn vị độ dài)
IK = ( đơn vị độ dài).
Bài 24/ 16 SGK:
Giải
Rút gọn
Ta có: x =
Ta có: y =
Giải
Ta có: = 105
Vậy x = 1 ; y = 105
x = 3; y = 35
Có 8 cặp thoả mãn.
Bài 36/ 8 SBT.
A = =
B =
=
III/ Bài học kinh nghiệm:
Khi rút gọn phân số có dạng biểu thức ta nên áp dụng tính chất phân phối, biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn được.
Tiết PPCT: 74 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 1) Mục tiêu: Chung tiết 73 2) Chuẩn bị : a) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bút viết bảng, bút chỉ bảng. b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà 3) Phương pháp dạy học: - Đặt và giải quyết vấn đề . - Hỏi_đáp. 4) Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới. 4.3) Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Gọi 2HS lên sửa bài HS1: Tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19. HS2: Bài 31/ 7 SBT. Gọi 1 HS đọc đề bài: Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu là các số tự nhiên có 2 chữ số. Đưa đề bài lên bảng phụ GV hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài? CD = Vậy CD dài bao nhiêu đơn vị độ dài ? Vẽ hình ? tương tự tính độ dài của EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng. Tìm các số nguyên x và y biết Hãy rút gọn phân số Tính x? tính y? GV phát triển bài toán: Nếu bài toán thay đổi thì x và y tính như thế nào? GV gợi ý cho HS lập tích xy rồi tìm các cặp số nguyên thoả mãn xy = 3. 35 = 105 Gọi HS đọc đề rút gọn: A = B = 4.4) Củng cố và luyện tập: Hãy rút ra bài học kinh nghiệm qua tiết luyện tập? I/ Sửa bài tập : Bài 34/ 8 SBT: Rút gọn phân số Ta được Lựơng nước còn phải bơm tiếp cho đầy bể là: 5000 – 3500 = 1500 (l) Lượng nước cần bơm tiếp bằng của bể. II/ Bài tập: Bài 25/ 16 SGK: Rút gọn Bài 26/ 16 SGK: Giải Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài: CD = ( đơn vị độ dài). EF = ( đơn vị độ dài). GH = ( đơn vị độ dài) IK = ( đơn vị độ dài). Bài 24/ 16 SGK: Giải Rút gọn Ta có: x = Ta có: y = Giải Ta có: = 105 Vậy x = 1 ; y = 105 x = 3; y = 35 Có 8 cặp thoả mãn. Bài 36/ 8 SBT. A = = B = = III/ Bài học kinh nghiệm: Khi rút gọn phân số có dạng biểu thức ta nên áp dụng tính chất phân phối, biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn được. 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Ghi nhớ bài học kinh nghiệm. - Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số để tiết sau học bài “ Quy đồng mẫu nhiều phân số”. - BTVN: 33; 35; 37; 40 / 8-9 SBT. 5) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: