A. MỤC TIÊU
ã HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
ã Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số).
ã Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
ã GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài bài tập, quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. Phiếu học tập. Bảng phụ tổ chức trò chơi.
ã HS: Giấy trong, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5ph)
- GV Đưa yêu cầu kiểm tra lên màn hình.
Gọi 2 HS lần lượt lên điền vào bảng phụ.
Kiểm tra các phép rút gọn sau đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại
HS 1: làm bài 1, 2
HS 2: làm bài 3, 4
Bài làm
Kết quả
Phương pháp
Sửa lại
Kết quả
Phương pháp
Sửa lại
Hoạt động 2: Quy đồng mẫu hai phân số (12ph)
GV đặt vấn đề
Các tiết trước ta đã biết 1 ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số. Tiết này ta lại xét thêm 1 ứng dụng khác của tính chất cơ bản của phân số, đó là quy đồng mẫu số nhiều phân số.
GV: Cho 2 phân số: và
- Em hãy quy đồng hai phân số này
Nêu cách làm (HS đã biết ở tiểu học)
- Vậy quy đồng mẫu số các phân số là gì?
- Mẫu chung của các phân số quan hệ thế nào với mẫu của các phân số ban đầu.
- GV tương tự, em hãy quy đồng mẫu hai phân số: và
- GV: Trong bài làm trên, ta lấy mẫu chung của 2 phân số là 40; 40 chính là BCNN của 5 và 8. Nếu lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 như: 80; 120;. có được không ? Vì sao?
- Gv yêu cầu HS làm ?1 (17 SGK )
Hãy điền số thích hợp vào ô vuông.
- GV chia lớp thành 2 phần, mỗi phần làm một trường hợp, rồi gọi 2 đại diện lên trình bày.
- GV: Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì?
- GV: Rút ra nhận xét: Khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung của các mẫu số. Để cho đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu.
HS:
HS : Quy đồng mẫu số các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu.
- HS : Mẫu chung của các phân số là bội chung của các mẫu ban đầu.
- HS phát biểu:
- HS : ta có thể lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 vì các bội chung này đều chia hết cho cả 5 và 8.
- HS làm ?1
Nửa lớp làm trường hợp (1)
Nửa lớp làm trường hợp (2)
Sau đó 2 em lên bảng làm
- HS: Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là tính chất cơ bản của phân số.
Tuần 25 Tiết 74 luyện tập A. Mục tiêu Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học. Phát triển tư duy HS B. Chuẩn bị của Gv và HS GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ)ghi bài tập. Bảng phụ hoạt động nhóm. HS: Bút dạ, giấy trong, máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (8ph) - HS 1: Chữa bài tập 34 trang 8 SBT. Tìm tất cả các phân số bằng phân số Và có mẫu số là số tự nhiên nhỏ hơn 19. - GV hỏi thêm: Tại sao không nhân với 5? Không nhân với các số nguyên âm? - HS2: Chữa bài tập 31 trang 7 SBT (đề bài đưa lên màn hình) - HS1: chữa bài tập 8 SNT. Bài làm: Rút gọn phân số Nhân cả tử và mẫu của với 2; 3; 4 ta được: - HS 2: Chữa bài tập. Lượng nước còn phải bơm tiếp cho đầy bể là: 5000lít - 3500lit = 1500lít Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng của bể Hoạt động 2 : Luyện tập (35ph) Bài 25 Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu số là các số tự nhiên có hai chữ số. GV: Đầu tiên ta phải làm gì? Hãy rút gọn. Làm tiếp thế nào? Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số Đó chính là các cách viết khác nhau của số hữu tỉ bài 26 (tr.16 SGK ) Đưa đề bài lên màn hình - GV hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài? Vậy CD dài bao nhiêu đơn vị độ dài? Vẽ hình. Tương tự tính độ dài của EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng. Bài 24 (tr.16 SGK ) Tìm các số nguyên x và y biết Hãy rút gọn phân số: Vậy ta có Tính x? Tính y? - GV phát biểu bài toán: Nếu bài toán thay đổi: Thì x và y tính như thế nào? GV gợi ý cho HS lập tích xy rồi tìm các cặp số nguyên thoả mãn xy = 3.35 = 105 Bài 23 (tr.16 SGK ) Cho tập hợp A={0;-3;5}. Viết tập hợp B các phân số mà m, n ẻA (nếu có 2 phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 lần) - GV: Trong các số 0;-3;5 tử số m có thể nhận những giá trị nào? mẫu số n có thể nhận những giá trị nào?Thành lập các phân số.Viết tập hợp B - GV lưu ý: các phân số bằng nhau chỉ viết 1 đại diện. Bài 36 (tr.8 SBT ) Rút gọn - GV: Muốn rút gọn các phân số này ta phải làm thế nào? Gợi ý để HS tìm được thừa số chung của tử và mẫu Gọi 2 nhóm HS lên trình bày bài Bài 39 (tr 9 SBT ) Bài nâng cao. Chứng tỏ rằng là phân số tối giản (n ẻN) - GV: Để chứng tỏ 1 phân có tử, mẫu thuộc N là phân số tối giản, ta cần chứng minh điều gì? - GV : Gọi d là ước chung của 12n +1 và 30n +2 hãy tìm thừa số nhân thích hợp với tử và mẫu để sau khi nhân ta có số hạng chứa n ở hai tích bằng nhau. BCNN (12;30) là bao nhiêu? Vậy d cùng là ước chung của các tích đó. Để làm mất n, ta lập hiệu hai tích, kết quả = 1 suy ra d là ước của 1 ị d= 1 Vậy (12n+1) và (30n+2) quan hệ thế nào với nhau? - GV lưu ý: Đây là 1 phương pháp cơ bản để chứng minh 1 phân số chứa chữ là tối giản - HS: Ta phải rút gọn phân số Rút gọn: - HS: Ta phải nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng mộ số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số có 6 phân số từ đến là thoả màn đề bài. - HS : Có vô số phân số bằng phân số HS : Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài (đơn vị độ dài) (đơn vị độ dài) (đơn vị độ dài) (đơn vị độ dài) - HS vẽ hình vào vở - HS : - HS : xy = 3.35 = 1.105 = 5.21 = 7.15 = (-3).(-35) =... x= 3 y= 35 x= 1 y= 105 (có 8 cặp số thoả mãn) - HS : tử số m có thể nhận 0;-3;5 mẫu số n có thể nhận -3;5 ta lập được các phân số - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm - HS : Ta phải phân tích tử và mẫu thành tích HS : Ta cần chứng minh phân số đó có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau BCNN (12;30)=60 ị (12n+1).5 = 60n+5 (30n+2).2 = 60n+4 (12n+1).5 - (30n+2).2=1 Trong N số 1 chỉ có 1 ước là 1 ị d= 1 ị(12n+1) và (30n+2) nguyên tố cùng nhau là phân số tối giản. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2ph) Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết học sau học bài “Quy đồng mâu nhiều phân số”. Bài tập về nhà số 33, 35, 37, 38, 40 trang 8,9 SBT. Tuần 25 Tiết 75 Quy đồng mẫu nhiều phân số A. Mục tiêu HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số). Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học. B. Chuẩn bị của GV và HS GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài bài tập, quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. Phiếu học tập. Bảng phụ tổ chức trò chơi. HS: Giấy trong, bút dạ. C. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5ph) - GV Đưa yêu cầu kiểm tra lên màn hình. Gọi 2 HS lần lượt lên điền vào bảng phụ. Kiểm tra các phép rút gọn sau đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại HS 1: làm bài 1, 2 HS 2: làm bài 3, 4 Bài làm Kết quả Phương pháp Sửa lại Kết quả Phương pháp Sửa lại Hoạt động 2: Quy đồng mẫu hai phân số (12ph) GV đặt vấn đề Các tiết trước ta đã biết 1 ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số. Tiết này ta lại xét thêm 1 ứng dụng khác của tính chất cơ bản của phân số, đó là quy đồng mẫu số nhiều phân số. GV: Cho 2 phân số: và - Em hãy quy đồng hai phân số này Nêu cách làm (HS đã biết ở tiểu học) - Vậy quy đồng mẫu số các phân số là gì? - Mẫu chung của các phân số quan hệ thế nào với mẫu của các phân số ban đầu. - GV tương tự, em hãy quy đồng mẫu hai phân số: và - GV: Trong bài làm trên, ta lấy mẫu chung của 2 phân số là 40; 40 chính là BCNN của 5 và 8. Nếu lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 như: 80; 120;... có được không ? Vì sao? - Gv yêu cầu HS làm ?1 (17 SGK ) Hãy điền số thích hợp vào ô vuông. - GV chia lớp thành 2 phần, mỗi phần làm một trường hợp, rồi gọi 2 đại diện lên trình bày. - GV: Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì? - GV: Rút ra nhận xét: Khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung của các mẫu số. Để cho đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. HS: HS : Quy đồng mẫu số các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu. - HS : Mẫu chung của các phân số là bội chung của các mẫu ban đầu. - HS phát biểu: - HS : ta có thể lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 vì các bội chung này đều chia hết cho cả 5 và 8. - HS làm ?1 Nửa lớp làm trường hợp (1) Nửa lớp làm trường hợp (2) Sau đó 2 em lên bảng làm - HS: Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là tính chất cơ bản của phân số. Hoạt động 3: Quy đồng mẫu nhiều phân số (15ph) Ví dụ: Quy đồng mẫu số các phân số: ở đây ta nên lấy mẫu số chung là gì? - Hãy tìm BCNN (2;3;5;8) - Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu. GV hướng dẫn HS trình bầy: QĐ: - Hãy nêu các bước làm để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương? (GV chỉ vào các bước làm ửo ví dụ trên để gợi ý cho HS phát biểu) - GV đưa “Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số” lên màn hình (SGK tr.18) - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3 theo phiếu học tập (hoặc bảng nhóm). HS : Mẫu chung nên lấy là BCNN (2;3;5;8) 2= 2 BCNN(2,3,5,8) = 23.3.5 = 120 3 = 3 5 = 5 8 = 23 120: 2 = 60; 120:50 = 24 120:3 = 40; 120: 8 = 15 Nhân tử và mẫu của phân số với 60, Nhân tử và mẫu của phân số với 24. - HS nêu được nội dung cơ bản của 3 bước: + Tìm mẫu chung (thường là BCNN của các mẫu) + Tìm thừa số phụ +Nhân tử và mẫu của mỗi phân số thừa số phụ tương ứng. Nhận xét bài làm của mỗi nhóm. Hoạt động 4 :Luyện tập - củng cố (12 p) GV: Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiếu phân số có mẫu dương. - Yêu câu HS làm bài tập 28 trang 19 SGK. Quy đồng mẫu các phân số sau: Trước khi quy đồng mẫu, hãy nhận xét xem các phân số đã tối giản chưa? Hãy rút gọn, rồi quy đồng mẫu các phân số. - Trò chơi: Ai nhanh hơn Quy đồng mẫu các phân số: Luật chơi: Mỗi đội gồm 3 người, chỉ có một bút dạ (hoặc 1 viên phấn), mỗi người thực hiện một bước rồi chuyển bút cho người sau, người sau có thể chữa bài cho người trước. Đội nào làm đúng và nhanh là đội thắng. HS nhắc lại quy tắc - HS : Còn phân số chưa tối giản quy đồng mẫu: Hai đội lên chơi ở 2 bảng phụ Các nhóm cùng làm thi đua với các bạn trên bảng. Nhận xét, bổ sung. Bài giải Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (1 ph) Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. Bài tập số 29, 30 trang 19 SGK số 41, 42, 43 trang 9 SBT. Chú ý cách trình bày cho gọn và khoa học. Tuần 25 Tiết 76 Luyện tập A. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước (tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số. Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự. B. Chuẩn bị: GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi câu hỏi và bài tập. Phóng to hai bức ảnh SGK trang 20 và bảng phụ (hoặc bảng từ) để giải bài “Đố vui”. HS: Giấy trong, bút dạ. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ (8 ph) GV nêu yêu cầu kiểm tra - HS1: Phát biểu biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương. Chữa bài tập 30 (c) Trang 19 SGK Quy đồng mẫu số các phân số: - HS2: Chữa bài 42 Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu mẫu là 36 ; -5 hai HS lên bảng kiểm tra HS 1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu (tr.18 SGK ) Bài tập: Quy đồng mẫu: HS 2: Viết các phân số dưới dạng tối giản có mẫu dương Quy đồng mẫu: Hoạt động 2: Luyện tập (35ph) Bài 1: Quy đồng mẫu các phân số sau (bài 32, 33 trang 19 SGK) a) GV làm việc cùng hs để củng cố lại các bước quy đồng mẫu. Nên đưa ra cách nhận xét khác để tìm mẫu chung. Nêu nhận xét về hai mẫu: 7 và 9. BCNN (7,9) là bao nhiêu? 63 có chia hết cho 21 không? Vậy nên lấy MC là bao nhiêu? Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp - HS: 7 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau BCNN (7,9) = 63. 63 có chia hết cho 21 MC = 63 Toàn lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng. HS toàn lớp làm bài tập, gọi hai HS lên bảng làm phần b,c. GV lưu ý HS trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương. Bài 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số (bài 35 tr.20 SGK và bài 44 tr. 9 SBT ) a) - GV yêu cầu HS rút gọn phân số - Quy đồng mẫu và phân số b) và - Để rút gọn các phân số này trước khi rút gọn hai phân số HS nhận xét, bổ sung các bài làm trên bảng. a) Hs toàn lớp làm bài tập 1 HS lên bảng rút gọn phân số Một HS khác tiếp tục quy đồng mẫu: MC: 6.5 = 30 Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu: HS : Ta phải biến đổi tử và mẫu thành tích rồi mới rút gọn được Gọi tiếp 1 HS tiếp tục quy đồng mẫu 2 phân số Bài 3: Đố vui (bài 36 tr.20 SGK ) GV đưa ra bảng phụ có 2 bức ảnh trang 20 SGK phóng to và đề bài lên bảng. GV chia lớp làm 4 dãy, HS mỗi dãy bàn xác định phân số ứng với 2 chữ cái theo yêu cầu của đề bài (cá nhân HS làm bài trên giấy trong để đưa lên màn hình kiểm tra) Sau đó gọi mỗi dãy bàn 1 em lên điền chữ vào ô trên bảng phụ Bài 4: Bài 45 trang 9 SBT So sánh các phân số sau rồi nêu nhận xét: a) và b) Bài 5 (bài 48 tr.10 SBT ) Tìm phân số có mẫu bằng 7, biết rằng khi cộng tử với 16, nhân mẫu với 5 thì giá trị phân số đó không đổi. GV: Gọi tử số là x (x ẻZ) Vậy phân số có dạng như thế nào? Hãy biểu thị đề bài bằng biểu thức? Hai phân số bằng nhau khi nào? Nếu ad = bc Thực hiện các phép tính biến đổi để tìm x QĐ HS làm bài theo 4 dãy bàn Kết quả H O I A N M Y S O N HS hoạt động theo nhóm (gợi ý các em hãy rút gọn trước, lưu ý: 12.101 = 12.12 Bài giải: Nhận xét : Vì: HS : Phân số có dạng Vậy phân số đó là: Hoạt động 3 :Hướng dẫn về nhà (1 ph) Ôn tập quy tắc so sánh phân số (ở tiểu học) so sánh số nguyên, học lại tính chất cơ bản, rút gọn, quy đồng mẫu của phân số. Bài tập số 46, 47 tr. 9, 10 SBT
Tài liệu đính kèm: