Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 74 đến 76 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thành Đạt

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 74 đến 76 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thành Đạt

I. MỤC TIÊU:

 - HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số.

 - Có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu không quá 3 chữ số)

 - Rèn luyện cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học (qua việc đọc và làm theo hướng dẫn của SGK/18)

II. CHUẨN BỊ:

 - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố và qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số.

II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6’)

GV gọi hai học sinh lên bảng:

 HS1: Làm bài 33/8 SBT. ;

 HS2: Làm bài 34/8 SBT.

Đặt vấn đề: Bằng kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy làm bài tập sau:

 Qui đồng mẫu 2 phân số và nêu cách làm?

GV: Các em đã biết qui đồng mẫu 2 phân số có tử và mẫu là số tự nhiên, nhưng để qui đồng mẫu nhiều phân số và các phân số đó có tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: thì ta làm như thế nài để các phân số trên có chung một mẫu? Ta học qua bài "Qui đồng mẫu nhiều phân số"

Hai học sinh lên bảng làm bài tập

Cả lớp theo dõi và nhận xét

HS: ;

 Cách làm: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số này với mẫu của phân số kia.

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 74 đến 76 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thành Đạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 74:LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
	- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
	- Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ: 
	- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(10’)
GV gọi hai học sinh lên bảng:
+ HS1: Làm bài 27a, d, f/7 SBT: 
a) 
+ HS2: Làm bài 32/7 SBT.
Hai học sinh lên bảng làm bài tập
Cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động2: Luyện tập. (33’)
Bài 23/16 SGK:
GV: Cho A = {0, -3, 5}. Hãy viết:
B = { ; m, n A} ? (nếu hai phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 phân số)
Bài 25/16 SGK:
GV: Hướng dẫn HS rút gọn phân số đến tối giản.
GV: Làm như thế nào để tìm phân số có tử và mẫu là những số tự nhiên có hai chữ số?
GV: Nếu tử và mẫu của phân số đã cho không phải là số tự nhiên có hai chữ số thì có bao nhiêu phân số bằng ?
GV: Đó chính là cách viết khác nhau của số hữu tỉ 
Bài 26/16 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài có hình vẽ đoạn thẳng AB.
Hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài ?
GV: Từ đó tính độ dài các đoạn thẳng CD, EF, GH, IK ?
Bài 27/16 SGK:
GV: Cho HS đọc đề và trả lời, giải thích vì sao?
Bài 23/16 SGK:
A = {0; -3; 5}
B = { }
Hoặc B = {}
   ..
Bài 25/16 SGK: 
Bài 26/16 SGK: 
CD = 9 (đơn vị độ dài)
EF = 10 (đơn vị độ dài)
GH = 6 (đơn vị độ dài)
IK = 15 (đơn vị độ dài)
+ Vẽ hình:
Bài 27/16 SGK: 
Rút gọn:
 là sai
Vì: Ta chỉ được rdút gọn thừa số chung ở tử và mẫu, chứ không được rút gọn các số hạng giống nhau ở tử và mẫu của phân số.
Hoạt động 4: HDVN(2’)
	+ Ôn lại các kiến thức đã học.
	+ Xem lại các bài tập đã giải.
	+ Làm các bài tập: 36, 37, 38, 39, 40/8, 9 SBT
Nghe và ghi bài tập về nhà
Tiết 75: QUI ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
	- HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số.
	- Có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu không quá 3 chữ số)
	- Rèn luyện cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học (qua việc đọc và làm theo hướng dẫn của SGK/18)
II. CHUẨN BỊ: 
	- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố và qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6’)
GV gọi hai học sinh lên bảng:
 HS1: Làm bài 33/8 SBT. ; 
 HS2: Làm bài 34/8 SBT.
Đặt vấn đề: Bằng kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy làm bài tập sau:
	Qui đồng mẫu 2 phân số và nêu cách làm?
GV: Các em đã biết qui đồng mẫu 2 phân số có tử và mẫu là số tự nhiên, nhưng để qui đồng mẫu nhiều phân số và các phân số đó có tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: thì ta làm như thế nài để các phân số trên có chung một mẫu? Ta học qua bài "Qui đồng mẫu nhiều phân số"
Hai học sinh lên bảng làm bài tập
Cả lớp theo dõi và nhận xét
HS: 	;	
	Cách làm: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số này với mẫu của phân số kia.
Hoạt động2: Qui đồng mẫu 2 phân số.(17’)
GV: Tương tự với cách làm trên, em hãy qui đồng hai phân số tối giản và 
GV: 40 gọi là gì của hai phân số trên?
GV: Cách làm trên ta gọi là qui đồng mẫu của hai phân số.
GV: 40 có quan hệ gì với các mẫu 5 và 8?
GV: Nên 40 là bội chung của 5 và 8. Vậy các mẫu chung của hai phân số trên là các bội chung của 5 và 8.
GV: Vì 5 và 8 có nhiều bội chung nên hai phân số trên cũng có thể qui đồng với các mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8.
Hỏi: Tìm vài bội chung khác của 5 và 8?
GV: Để thực hiện qui đồng mẫu các phân số trên với các bội chung: 80, 120, 160 em hãy làm bài ?1.
- Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Hỏi: dựa vào cơ sở nào em làm được như vậy?
GV: Giới thiệu: dể cho đơn giản khi qui đồng mẫu hai phân số ta thường lẫy mẫu chung là bội chung của các mẫu.
1. Qui đồng mẫu 2 phân số. 
HS: ; 
40 là mẫu chung của hai phân số trên.
=> Gọi là qui đồng mẫu hai phân số.
HS: 40 chia hết cho 5 và 8.
HS: 80, 120, 160
-50
HS: Lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông.
-72
-75
-48
a) 
-100
-96
b) 
c) 
Hoạt động 3: Qui đồng mẫu nhiều phân số.(17’)
GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ở đầu bài "Làm thế nào để các phân số cùng có chung một mẫu?"
Ta qua mục 2 và làm ?2.
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
GV: Với những phân số có mẫu âm trước khi qui đồng mẫu ta phải làm gì?
GV: Từ bài ?2 em hãy trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài?
GV: Vậy em hãy phát biểu quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số?
GV: Nhấn mạnh: Qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá. Áp dụng câu a làm câu b bài ?3.
2. Qui đồng mẫu nhiều phân số
HS: Lên bảng trình bày bài ?2.
+ Quy tắc: (SGK)
HS: Phát biểu qui tắc như SGK.
- Làm ?3
HS: Lên bảng trình bày.
Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà(5’)
Củng cố: 
+ Nhắc lại quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số?
+ Làm bài tập 28/19 SGK.
a) HS làm theo quy tắc qui đồng mẫu các phân số có mẫu dương.
b) Phân số chưa tối giản.
GV: Ta có thể giải gọn hơn bằng cách rút gọn các phân số trước khi qui đồng mẫu.
Hướng dẫn về nhà: 
+ Học thuộc quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương.
+ Làm bài tập 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36/19, 20, 21 SGK.
Một học sinh đứngtại chỗ trả lời
HS lên bảng làm bài
Cả lớp cùng làm và nhận xét
Ghi bài về nhà
Tiết 76: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố kiến thức đã học về qui đồng mẫu nhiều phân số.
	- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập và sửa các lỗi phổ biến HS mắc phải.
	- Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
II. CHUẨN BỊ: 
	- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(7’)
GV gọi hai học sinh lên bảng:
HS1: - Phát biểu qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số.
	- Làm bài 29 a/19 SGK.
HS2: Làm bài 29 b, c/19 SGK
Hai học sinh lên bảng trả lời và làm bài tập
Cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động2: Dạng quy đồng mẫu các phân số cho trước. (30’)
Bài 29/19 SGK: 
GV: Ngoài cách áp dụng qui tắc để giải các bài tập trên, hướng dẫn HS cách giải khác.
Hỏi: Em hãy nhận xét các mẫu của các phân số trong các câu a, b, c bài 29?
GV: Dẫn đến mẫu chung của các phân số bằng tích các mẫu đã cho.
Bài 30/19 SGK:
GV: Ngoài cách áp dụng qui tắc, hướng dẫn: HS giải nhanh, gon hơn.
a) 120 chia hết cho 40 nên 120 là mẫu chung.
b) rút gọn bằng rồi qui đồng.
c) 60 nhân 2 được 120 chia hết cho 30, 40; nên 120 là mẫu chung.
d) Không rút gọn mà 90 . 2 = 180 chia hết cho 60 và 18, nên 180 là mẫu chung.
Bài 32/19 SGK:
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
GV: Hướng dẫn:
Câu b: Vì các mẫu đã cho viêt dưới dạng tích các thừa số nguyên tố nên có mẫu chung là:
23 . 3 . 11
Bài 33/19 SGK:
GV: Trước khi qui đồng mẫu các phân số câu a, ta phải làm như thế nào?
GV: Nêu các bước thực hiện trước khi qui đồng mẫu các phân số ở câu b?
Bài 34/20 SGK:
GV: Hướng dẫn:
Câu a: nên 
Câu b, c: Áp dụng qui tắc.
Bài 35/20 SGK:
- Yêu cầu HS rút gọn, viết dưới dạng phân số có mẫu dương, rồi áp dụng qui tắc qui đồng mẫu các phân số.
Bài 29/19 SGK: 
a) BCNN (8; 27) = 216
; 
b) BCNN (9; 25) = 225
; 
c) BCNN(15; 1) = 15
; -6 = 
Bài 30/19 SGK: 
a) MC (120; 40) = 120
c) ; MC (30; 60; 40) = 120
d) MC (60; 18; 90) = 180
Bài 32/19 SGK: 
a) BCNN (7; 9; 21) = 63
; 
b) BCNN (22. 3; 23.11)= 23.3.11= 264
Bài 33/19 SGK: 
a) BCNN (20; 30; 15) = 60
;; 
b) 
MC (35; 20; 28) = 140
; 
Bài 34/20 SGK: 
a) Ta có: . Nên: 
b) 
c) 
Bài 35/20 SGK: 
a) ; 
MC (6; 5; 2) = 30
b) ; 
MC (5; 8; 9) = 360
; 
Hoạt động 3: Dạng đưa về việc quy đồng mẫu nhiều phân số (6’)
Bài 36/20 SGK:
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, qui đồng tìm kết quả, điền chữ vào ô trống tương ứng với kết quả vừa tìm.
GV: Giới thiệu 2 di tích được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới: Hội An; Mỹ Sơn.
Bài 36/20 SGK: 
HOI AN MY SON
Hoạt động 4: HDVN(2’)
+ Ôn lại qui tắc qui đồng nhiều phân số.
+ Xem lại các bài tập đã giải.
+ Làm bài tập 41 -> 47/9 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 Tuan 24.doc