Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 72: Rút gọn phân số - Nguyễn Thanh Đăng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 72: Rút gọn phân số - Nguyễn Thanh Đăng

I. Mục tiêu :

· HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số .

· HS hiểu thế nào là 1 phân số tối giản, biết cách đưa 1 phân số về dạng tối giản .

· Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số dưới dạng tối giản .

II. Chuẩn bị :

 1. Giáo viên : Nghiên cứu SGK soạn giáo án .

 2. Học sinh : học bài , làm BT về nhà, xem trước bài mới .

III. Các bước lên lớp :

 1. Ổn định lớp :

 2. Kiểm tra bài cũ :

 - Phát biểu tính chất cơ bản của phân số

 - Làm BT 11/11 (SGK)

 - BT : 20 phút chiếm bao nhiêu phần của 1 giờ ?

 3. Dạy bài mới :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi

1/ Từ KTBC, GV giới thiệu cách rút gọn phân số :

Vậy : là phân số được rút gọn .

- Tương tự, xét phân số ta phải chia cả tử và mẫu cho bao nhiêu ?

- Tương tự đối với phân số ?

- GV : Các số chia hết cho 20; 2; 7 ở các ví dụ trên gọi là gì ?

- Vậy mỗi lần chia tử và mẫu của phân số cho 1 ước chung ( 1) ta được 1 phân số như thế nào ? Tại sao 1 ?

- GV : Phát biểu quy tắc rút gọn phân số và gọi HS lập lại .

- GV hướng dẫn HS làm ?1, chú ý câu d : ước chung là số âm .

2/ Thế nào là phân số tối giản .

- GV : Xem các phân số : tử và mẫu các phân số này có ước chung khác 1 và (-1) là mấy ?

- GV : Những phân số không thể rút gọn được nữa gọi là phân số tối giản .

- GV hướng dẫn HS làm ?2 : 1 và 4; 9 là 16 gọi là các số gì ? Từ đó tìm ra các phân số tối giản .

- GV : Khi nào thì ta rút gọn được thành 1 phân số tối giản như : ?

- Ước chung lớn nhất (28; 42) = ?

- GV : Khi nào phân số là tối giản ?

+ Rút gọn ta rút gọn rồi đặt dấu "-" ở tử .

+ Khi rút gọn 1 phân số ta thường rút gọn đến tối giản, bằng cách

nào ?

- HS :

:2

:2

:7

:7

- HS : 20 ưc (20; 60)

 2 ưc (28; 42)

14 và 21 có ước chung là : 7

- HS : Phân số tối giản hơn

- HS : Phát biểu quy tắc trang 13

- HS : Không có

- HS : Nguyên tố cùng nhau tối giản .

- HS : Chia tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng .

- HS : Khi và là 2 số nguyên tố cùng nhau .

- HS : Tìm ƯCLN của tử và mẫu của phân số đó .

 1/ Cách rút gọn phân số :

a/ Ví dụ :

b/ Quy tắc : (SGK)

2/ Phân số tối giản : (hay phân số không rút gọn được nữa) : là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1) .

VD : là phân số tối giản .

3) Chú ý :

- Để rút gọn thành 1 phân số tối giản ta chia tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng .

- Phân số là tối giản nếu và là 2 số nguyên tố cùng nhau .

- Khi rút gọn 1 phân số, ta thường rút gọn đến tối giản .

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 255Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 72: Rút gọn phân số - Nguyễn Thanh Đăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 	
Tiết 72 : 	RÚT GỌN PHÂN SỐ
 *****************
I. Mục tiêu :
HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số .
HS hiểu thế nào là 1 phân số tối giản, biết cách đưa 1 phân số về dạng tối giản .
Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số dưới dạng tối giản .
II. Chuẩn bị :
 1. Giáo viên : Nghiên cứu SGK soạn giáo án .
 2. Học sinh : học bài , làm BT về nhà, xem trước bài mới .
III. Các bước lên lớp :
 1. Ổn định lớp :
 2. Kiểm tra bài cũ :
	- Phát biểu tính chất cơ bản của phân số
	- Làm BT 11/11 (SGK)
	- BT : 20 phút chiếm bao nhiêu phần của 1 giờ ?
 3. Dạy bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
1/ Từ KTBC, GV giới thiệu cách rút gọn phân số :
Vậy : là phân số được rút gọn .
- Tương tự, xét phân số ta phải chia cả tử và mẫu cho bao nhiêu ?
- Tương tự đối với phân số ?
- GV : Các số chia hết cho 20; 2; 7 ở các ví dụ trên gọi là gì ?
- Vậy mỗi lần chia tử và mẫu của phân số cho 1 ước chung (¹ 1) ta được 1 phân số như thế nào ? Tại sao ¹ 1 ?
- GV : Phát biểu quy tắc rút gọn phân số và gọi HS lập lại .
- GV hướng dẫn HS làm ?1, chú ý câu d : ước chung là số âm .
2/ Thế nào là phân số tối giản .
- GV : Xem các phân số : tử và mẫu các phân số này có ước chung khác 1 và (-1) là mấy ?
- GV : Những phân số không thể rút gọn được nữa gọi là phân số tối giản .
- GV hướng dẫn HS làm ?2 : 1 và 4; 9 là 16 gọi là các số gì ? Từ đó tìm ra các phân số tối giản .
- GV : Khi nào thì ta rút gọn được thành 1 phân số tối giản như : ?
- Ước chung lớn nhất (28; 42) = ?
- GV : Khi nào phân số là tối giản ?
+ Rút gọn ta rút gọn rồi đặt dấu "-" ở tử .
+ Khi rút gọn 1 phân số ta thường rút gọn đến tối giản, bằng cách 
nào ? 
- HS : 
:2
:2
:7
:7
- HS : 20 Ỵ ưc (20; 60)
 2 Ỵ ưc (28; 42)
14 và 21 có ước chung là : 7
- HS : Phân số tối giản hơn
- HS : Phát biểu quy tắc trang 13
- HS : Không có
- HS : Nguyên tố cùng nhau tối giản .
- HS : Chia tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng .
- HS : Khi và là 2 số nguyên tố cùng nhau .
- HS : Tìm ƯCLN của tử và mẫu của phân số đó .
1/ Cách rút gọn phân số :
a/ Ví dụ :
b/ Quy tắc : (SGK)
2/ Phân số tối giản : (hay phân số không rút gọn được nữa) : là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1) .
VD : là phân số tối giản .
3) Chú ý :
- Để rút gọn thành 1 phân số tối giản ta chia tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng .
- Phân số là tối giản nếu và là 2 số nguyên tố cùng nhau .
- Khi rút gọn 1 phân số, ta thường rút gọn đến tối giản .
4. Củng cố :
	Ÿ Muốn rút gọn 1 phân số ta làm sao ?
	Ÿ Thế nào là phân số tối giản ? Làm thế nào để có phân số tối giản ?
	Ÿ Làm BT 15 a,b vag BT 16/15 (SGK) .
5. Hướng dẫn về nhà :
	Ÿ Học bài .
	Ÿ Làm BT 15 c,d, BT 17, 18, 19/15 (SGK) .
	@ Chuẩn bị : Tiết sau luyện tập .

Tài liệu đính kèm:

  • docT. 72.doc