Hoạt động Giáo viên
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
-Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát ? Giải BT 12 SGK trang 11.
Điền số thích hợp vào ô vuông :
( : 3)
(. 4)
3. Dạy bài mới :
* Hoạt động 1 : Cách rút gọn phân số :
Ví dụ 1 : Xét phân số hãy rút gọn phân số .
-Hướng dẫn hs tìm ƯC của 28 và 42.
Ví dụ 2 : Rút gọn phân số
-Vậy để rút gọn phân số ta phải làm như thế nào ?
-Treo bảng phụ quy tắc.
-Cho hs làm ?1
Rút gọn các phân số sau :
a)
b)
c)
d)
* Hoạt động 2 : Thế nào là phân số tối giản ?
-Cho hs nhận xét các phân số :
, các phân số này có thể rút gọn được nữa không ? Tử và mẫu của chúng có ƯC là bao nhiêu ?
-Các phân số trên gọi là ps tối giản, Vậy thế nào là phân số tối giản ?
-Cho hs làm ?2
Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau :
; ; ; ;
-Gọi hs đọc nhận xét SGK trang 14.
-Giới thiệu chú ý như SGK trang 14.
4. Củng cố :
-BT 15 SGK trang 15 :
Rút gọn các phân số sau :
a)
b)
c)
d)
-GV cho hs hoạt động nhóm BT 15.
5. Dặn dò :
-Về nhà học bài, xem lại các bài đã giải.
-Làm bài tập 16; 17; 18; 19 SGK trang 15.
Tuần 24 Ngày soạn :24/01/2010 Tiết 71 Ngày dạy :25/01/2010 Bài 4: RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. Hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa về dạng phân số tối giản. 2. Kỹ năng : Rút gọn thành thạo phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. 3. Thái độ : Tích cực học tập, hứng thú giải bài tập. II. Chuẩn bị : 1.GV : Phiếu học tập, thước, bảng phụ. 2.HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Tiến trình dạy học : T Nội dung Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 7’ 15’ 10’ 12’ 1 1. Cách rút gọn phân số : Quy tắc : Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ướ chung (khác 1 và – 1) của chúng. 2. Thế nào là phân số tối giản: -Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và – 1. Nhận xét : Nếu chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng, ta được một phân số tối giản. Chú ý : BT 15 SGK trang 15 : Rút gọn các phân số sau : a) b) c) d) 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : -Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát ? Giải BT 12 SGK trang 11. Điền số thích hợp vào ô vuông : ( : 3) (. 4) 3. Dạy bài mới : * Hoạt động 1 : Cách rút gọn phân số : Ví dụ 1 : Xét phân số hãy rút gọn phân số . -Hướng dẫn hs tìm ƯC của 28 và 42. Ví dụ 2 : Rút gọn phân số -Vậy để rút gọn phân số ta phải làm như thế nào ? -Treo bảng phụ quy tắc. -Cho hs làm ?1 Rút gọn các phân số sau : a) b) c) d) * Hoạt động 2 : Thế nào là phân số tối giản ? -Cho hs nhận xét các phân số : , các phân số này có thể rút gọn được nữa không ? Tử và mẫu của chúng có ƯC là bao nhiêu ? -Các phân số trên gọi là ps tối giản, Vậy thế nào là phân số tối giản ? -Cho hs làm ?2 Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau : ; ; ; ; -Gọi hs đọc nhận xét SGK trang 14. -Giới thiệu chú ý như SGK trang 14. 4. Củng cố : -BT 15 SGK trang 15 : Rút gọn các phân số sau : a) b) c) d) -GV cho hs hoạt động nhóm BT 15. 5. Dặn dò : -Về nhà học bài, xem lại các bài đã giải. -Làm bài tập 16; 17; 18; 19 SGK trang 15. Với m Với n ƯC(a, b) -HS giải : = -HS giải : = -Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ướ chung (khác 1 và – 1) của chúng. -HS giải : = b) = c) = d) = -HS : Các phân số này không thể rút gọn được nữa. -Tử và mẫu của chúng có ƯC là 1 và – 1. -Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và – 1. -Các phân số tối giản là : ; -Đọc nhận xét SGK trang 14. Nếu chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng, ta được một phân số tối giản. -Đọc chú ý SGK trang 14. -HS đại diện nhóm trình bày : a) = b) = c) = d) = .
Tài liệu đính kèm: