I. Mục tiêu : Qua bài học học sinh cần phải :
− Kiến thức: Biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
− Kĩ năng: Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau.
− Thái độ: Rèn luyện học sinh khả năng quan sát, phán đoán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
− Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
− Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh.
− HS1: Thế nào là phân số ? Làm bài tập 3 SGK.
− HS2: Thế nào là phân số ? Làm bài tập 4 SGK.
3. Bài mới : Ta đã biết khái niệm phân số. Vậy làm thế nào để biết hai phân số có bằng nhau không ? Ta sang: “Tiết 71: Phân số bằng nhau”.
4. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Định nghĩa.
a) Cho học sinh nêu ví dụ về các cặp phân số bằng nhau.
b) Cho học sinh so sánh tích của tử của phân số này với mẫu của phân số kia.
c) Cho học sinh đưa ra định nghĩa về sự bằng nhau của hai phân số.
a) Nêu ví dụ cặp phân số bằng nhau.
b) So sánh.
c) Định nghĩa. 1. Định nghĩa:
Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a . d = b . c
Trường : THCS Đồng Khởi Giáo viên : Lý Thế Chương Khuynh Ngày soạn : 17 / 2 / 2005 Tiết 71: PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. Mục tiêu : Qua bài học học sinh cần phải : − Kiến thức: Biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. − Kĩ năng: Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau. − Thái độ: Rèn luyện học sinh khả năng quan sát, phán đoán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : − Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ. − Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh. − HS1: Thế nào là phân số ? Làm bài tập 3 SGK. − HS2: Thế nào là phân số ? Làm bài tập 4 SGK. 3. Bài mới : Ta đã biết khái niệm phân số. Vậy làm thế nào để biết hai phân số có bằng nhau không ? Ta sang: “Tiết 71: Phân số bằng nhau”. 4. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Định nghĩa. a) Cho học sinh nêu ví dụ về các cặp phân số bằng nhau. b) Cho học sinh so sánh tích của tử của phân số này với mẫu của phân số kia. c) Cho học sinh đưa ra định nghĩa về sự bằng nhau của hai phân số. a) Nêu ví dụ cặp phân số bằng nhau. b) So sánh. c) Định nghĩa. 1. Định nghĩa: Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a . d = b . c Hoạt động 2 : Các ví dụ. a) Nêu các ví dụ như SGK. b) Làm bài tập ?1. c) Làm bài tập ?2. d) Cho học sinh trả lời câu hỏi ở đầu bài. a) Cho các ví dụ tương tự. b) ; . c) Các cặp số đã cho không bằng nhau vì trong các tích a . d và b . c luôn có một tích dương và một tích âm (theo quy tắc nhân hai số nguyên). d) Trả lời. 2. Các ví dụ: (SGK) Hoạt động 3 : Củng cố. a) Làm bài tập 6 SGK. b) Làm bài tập 8 SGK. a) x = 2 ; x = −7. b) Theo quy tắc dấu ta có: a . b = (−b) . (−a) nên . Tương tự, ta có: (−a) . b = (−b) . a nên . 5. Hướng dẫn học ở nhà : a) Bài vừa học : − Học bài theo SGK. − Bài tập ở nhà: Bài 7, 9, 10 SGK. b) Bài sắp học : “Tính chất cơ bản của phân số” Chuẩn bị: Đọc trước bài sắp học. IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung : .. .. .. ..
Tài liệu đính kèm: