Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 71 đến 77 (Bản 4 cột)

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 71 đến 77 (Bản 4 cột)

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Học sinh nhận biết thế nào là hai phân số bàng nhau

2. Kỹ năng : Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau , lập được các phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích

3. Thái độ: Giáo dục hs tính linh hoạt chính xác .

 II. CHUẨN BỊ:

· GV : Bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra , bài tập , phiếu học tập

· HS :Bảng phụ và bút viết .

 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.On định lớp: 1 phút

2.Kiểm tra bài cũ :6 phút

 +Thế nào là phân số ? Các cách viết sau có phải là phân số không ? Vì sao?

3.Bài mới:

T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

12 HOẠT ĐỘNG 1:Định nghĩa

- GV đưa bảng phụ hình vẽ có 1 hình chữ nhật chia làm 2 cách .

-Lần 1:

-Lần 2:

 (Phần tô đậm là phần lấy đi)

 Hỏi mỗi lần đã lấy đi bao nhiêu phần cái hình?

 Nhận xét gì về 2 phân số trên? Vì sao?.

-GV: Ở lớp 5 ta đã học hai phân số bằng nhau. Nhưng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.Ví dụ và làm thế nào để biết được 2 phân số này có bằng nhau hay không?Đó là nội dung bài hôm nay. Sau đó, GV ghi đề bài.

-Trở lại ví dụ =em hãy phát hiện có các tích nào bằng nhau?.

-Hãy lấy ví dụ khác về 2 phân số bằng nhau ,không bằng nhau và kiểm tra nhận xét này.

Một cách tổng quát khi nào?.

 Điều này vẫn đúng với các phân số có tử, mẫu là các số nguyên.

- GV yêu cầu HS định nghĩa SGK.

Cho hs lên bảng làm vd .

-Lần 1 lấy đi hình chữ nhật

-Lần 2 lấy đi hình chữ nhật

-HS: =

-Hai phân số trên bằng nhau vì cùng biểu diễn trên cùng 1 hình chữ nhật

-HS: có 1.6 = 3.2

.

-HS: Giả sử lấy: Có 2.10 = 5.4

có 1.83.4

- HS: phân số nếu ad = bc

- HS đọc định nghĩa SGK. 1.Phân số bằng nhau:

a)Nhận xét :

 Có 2.10 = 5.4

 có 1.83.4

b) Định nghĩa:

 nếu ad = bc

c)Ví dụ:

= vì –3.(-8)=4.6

 

doc 15 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 198Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 71 đến 77 (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số học 6
Ngày soạn : 
Tiết : 71
§2 .PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I.MỤC TIÊU: 
Kiến thức : Học sinh nhận biết thế nào là hai phân số bàng nhau
Kỹ năng : Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau , lập được các phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích
Thái độ: Giáo dục hs tính linh hoạt chính xác .
 II. CHUẨN BỊ: 	
GV : Bảng phụ ïghi câu hỏi kiểm tra , bài tập , phiếu học tập
HS :Bảng phụ và bút viết .
 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1.Oån định lớp: 1 phút 
2.Kiểm tra bài cũ :6 phút
 +Thế nào là phân số ? Các cách viết sau có phải là phân số không ? Vì sao?
3.Bài mới:
T/G
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
12
HOẠT ĐỘNG 1:Định nghĩa 
- GV đưa bảng phụ hình vẽ có 1 hình chữ nhật chia làm 2 cách .
-Lần 1: 
-Lần 2: 
 (Phần tô đậm là phần lấy đi)
 Hỏi mỗi lần đã lấy đi bao nhiêu phần cái hình?
 Nhận xét gì về 2 phân số trên? Vì sao?. 
-GV: Ở lớp 5 ta đã học hai phân số bằng nhau. Nhưng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.Ví dụ và làm thế nào để biết được 2 phân số này có bằng nhau hay không?Đó là nội dung bài hôm nay. Sau đó, GV ghi đề bài.
-Trở lại ví dụ =em hãy phát hiện có các tích nào bằng nhau?.
-Hãy lấy ví dụ khác về 2 phân số bằng nhau ,không bằng nhau và kiểm tra nhận xét này.
Một cách tổng quát khi nào?.
 Điều này vẫn đúng với các phân số có tử, mẫu là các số nguyên.
- GV yêu cầu HS định nghĩa SGK.
Cho hs lên bảng làm vd .
-Lần 1 lấy đi hình chữ nhật
-Lần 2 lấy đi hình chữ nhật 
-HS: =
-Hai phân số trên bằng nhau vì cùng biểu diễn trên cùng 1 hình chữ nhật
-HS: có 1.6 = 3.2
.
-HS: Giả sử lấy: Có 2.10 = 5.4
có 1.83.4
- HS: phân số nếu ad = bc
- HS đọc định nghĩa SGK. 
1.Phân số bằng nhau:
a)Nhận xét :
 Có 2.10 = 5.4
 có 1.83.4
b) Định nghĩa:
 nếu ad = bc
c)Ví dụ:
= vì –3.(-8)=4.6
10
HOẠT ĐỘNG 2:Các ví dụ 
-GV:dựa vào định nghĩa xem xét các cặp phân số sau có bằng nhau không?
Cho hs lên bảng làm bài.
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 và ?2 
-HS hoạt động theo nhóm.
 1? HS làm dựa vào định nghĩa
 2? Các phân số không bằng nhau vì dấu của 2 tích khác nhau.
2. Các ví dụ:
18
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập củng cố 
-Gv gọi hs lên bảng làm bài tập.
Cả lớp nhận xét .
-Trò chơi: GV cử 2 đội trưởng.
 Nội dung: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau:
Luật chơi: 2 đội mỗi đội 3 người. Mỗi đội 1viên phấn chuyền tay nhau viết lần lượt từ người này sang người khác. Đội nào làm nhanh hơn và đúng là thắng.
Bài tập: Thử trí thông minh
 Từ đẳng thức: 2. (-6) = (-4)..3 hãy lập các cặp phân số bằng nhau.
 GV gợi ý HS tự nghiên cứu bài 10 
nên x.3=-2.6 
Hai đội trưởng HS thành lập đội.
HS: Hai đội tham gia trò chơi, mỗi đội 3 người (có thê lấy một đội nam, một đội nữ hoặc lấy đội theo tổ, trên tinh thần xung phong).
Kết quả: 
Hs tự đọc bài 10 rồi làm tương tự .
1.Tìm xZ biết : 
2.Tìm 5 phân số bằng phân số 
4.Hướng dẫn học tập:2 phút 
-Nắm vững định nghĩa 2 phân số bằng nhau
-Làm bài tập 610/8 SGK ; 913 SBT.
-Ôân tập tính chất cơ bản của phân số.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Số học 6
Ngày soạn : 
Tiết : 72
§ TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ 
I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức : nắm vững tính chất cơ bản của phân số .
2.Kỹ năng : vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải được một số bài tập đơn giản, để viết 1 phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó & có mẫu dương .
3.Thái độ: Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
 II. CHUẨN BỊ: 	
GV : Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số và các bài tập.
HS :Bảng phụ và bút viết , nắm vững tính chất cơ bản của phân số đã học ở tiểu học và giải các bài tập về nhà .
 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1.Oån định lớp: 1 phút 
2.Kiểm tra bài cũ :6 phút
 ?Thế nào là 2 phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát. 
 Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu dương: 
 Tìm xZ biết : 
3.Bài mới:
Giới thiệu bài mới:Dựa vào định nghĩa 2 phân số bằng nhau, ta đã biến đổi 1 phân số đã cho thành 1 phân số bằng nó mà tử và mẫu đã thay đổi. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên tính chất cơ bản của phân số Þ Ghi đề
T/G
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1:Nhận xét
Ta có :Hãy xét xem: ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai? 
Hãy làm tương tự với :
?-2 có mqh ntn đối với –4 và –12?
Từ 2 vd trên cho hs rút ra nhận xét .
GV yêu cầu HS làm miệng? 1 & ? 2
HS: Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với –4 để được phân số thứ hai. 
-HS: Ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho (-2) để được phân số thứ hai.
-HS: (-2) là ước chung của (-4) và (-12).
-HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích . 
1. Nhận xét
 Xem SGK
HOẠT ĐỘNG2: Tính chất cơ bản của phân so á:
Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở Tiểu học., dựa vào các ví dụ với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em hãy rút ra: Tính chất cơ bản của phân số?.
Gv nhấn mạnh điều kiện của số nhân, số chia trong công thức.
Trở lại câu 1 ở KTBC ,phép biến đổi trên dựa vào tính chất như thế nào?
Vậy ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1).
-Cho hs hoạt động nhóm ?3và viết thành 5 phân số khác bằng nó.Có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy?
-GV hỏi thêm ở ?3: Phép biến đổi trên dựa trên cơ sở nào?
Phân số có thoả mãn điều kiện có mẫu số dương hay không?
-GV: Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ. 
Trong dãy phân số bằng nhau này, có phân số mẫu dương, có phân số mẫu âm. Nhưng để các phép biến đổi được thực hiện dễ dàng người ta thường dùng phân số có mẫu dương.
-Hs đọc tính chất .
-Nhân cả tử và mẫu của phân số với –1.
-Hs hoạt động nhóm .
+làm ?3
+
Có vô số phân số bằng phân số trên.
-Hs : phép biến đổi dựa trên tính chất cơ bản của phân số , ta đã nhận cả tử và mẫu của phân số với (-1).
 có mẫu là –b>0 , vì b<0
2.Tính chất cơ bản của phân so á
Vd:
?3Viết mỗi phân số sau thành 1 phân số bằng nó có mẫu dương :
+Viết thành 5 phân số khác bằng nó
HOẠT ĐỘNG 3; Luyện tập –Củng cố :
-GV yêu cầu HS phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số.
-Cho HS làm bài tập; ‘đúng hay sai ?”
1. 
2. 
3. 
4. 15 phút =giờ=giờ
-HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số.
-Bài tập: “Đúng hay sai ?”.
 Kết quả:
Đúng vì (=)
(2) Sai vì 
 :3
(3) Sai vì 
 :4
 (4) Đúng
4.Hướng dẫn học tập:2 phút 
Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát.
Bài tập về nhà số 11,12,13 và 20, 21, 23, 24 .
Ôn tập rút gọn phân số
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Số học 6
Ngày soạn : 
Tiết : 73
x4.RÚT GỌN PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức : HS hiểu thế nào là rút gọn phân số , phân số tối giản và biết cách rút gọn phân số , đưa phân số về dạng tối giản .
 2.Kỹ năng : Bước đầu có kỉ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
3.Thái độ: Giúp hs tính cẩn thận , tỉ mỉ .
 II. CHUẨN BỊ: 	
GV : Bảng phu giáo án . 
HS :Bảng phụ và bút viết , học bài và làm bài tập ở nhà .
 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1.Oån định lớp: 1 phút 
2.Kiểm tra bài cũ :6 phút
 +Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dưới dạng tổng quát.
 + Điền số thích hợp vào ô vuông.	:5 .?
 	:? .? 
 +Khi nào 1 phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên? Cho vd.	
3.Bài mới:
T/G
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG1: Cách rút gọn phân số
?Giải thích vì sao : 
Vậy số 2 có quan hệ ntn đối với tử và mẫu của phân số ?
?Em có nhận xét gì về tử và mẫu của ?
Ta lại xét tương tự như trên ?
Gv khẳng định : Mỗi lần chia cả tử và mẫu của 1 phân số cho một ƯC khác 1 của chúng ta được 1 phân số đơn giản hơn và bằng phân số đã cho .Cách làm như vậy gọi là rút gọn phân số .
?Vậy thế nào là rút gọn phân số ?
?Rút gọn phân số 
Gọi hs lên bảng làm ?1 .
-Dựa vào tính chất cơ bản của phân số để giải thích (chia 2 cho cả tử và mẫu của phân số ).
2ƯC(tử; mẫu).
-Phân số có tử và mẫu nhỏ hơn tử và mẫu của phân số đã cho nhưng vẫn bằng phân số đã cho.
-Hs xét tương tự như trên.
- Rút gọn phân số là ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ƯC khác 1 và -1 của chúng.
-HS lên bảng làm vd và ?1 ; các hs khác làm vào vở và nhận xét .
1.Cách rút gọn phân số
Quy tắc : Muốn rút gọn một phân số là ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ƯC(khác 1và–1) của chúng.
Vd: Rút gọn phân số 
=
Làm ?1
8
HOẠT ĐỘNG2: Thế nào là phân số tối giản?
? Hãy rút gọn các phân số sau: và nêu nhận xét về ƯC của tử và mẫu ?
Gv k.định: các phân số trên là phân số tối giản.Vậy thế nào là phân số tối giản?
Làm ?2
?Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản?
?Rút gọn các phân số chưa tối giản ở ?2
?Nêu mqh giữa các số 3;4;7 với tử và mẫu của các phân số tương ứng ?
-Quan sát các phân số tối giản như: em thấy tử và mẫu của
chúng quan hệ như thế nào với nhau?
–Ta rút ra các chú ý sau, khi rút gọn mộit phân số.
-HS suy nghĩ và trả lời : không rút gọn được .
ƯC (tử,mẫu)={-1;1}
-Hs đọc khái niệm phân số tối giản .
-Hs đứng tại chỗ trả lời .
-Rút gọn đến khi không rút gọn được nữa.
-Hs  ... ân có 2 chữ số.
Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số 15 ?
 39
Đó chính là các cách viết khác nhau của số hữu tỉ 5
 13
Đưa đề lên bảng phụ .
? Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài?
CD = 3 AB . Vậy CD dài bao nhiêu đơn 
 4
vị độ dài? Vẽ hình.
Hãy rút gọn phân số –36
 84
?Để tính x(hay y) ta xét đến phân số bằng nhau nào?
-GV phát triển bài toán : nếu bài toán thay đổi : 3 = y 
 x 35 
thì tính x và y như thế nào?
-GV gợi ý cho HS lập tích xy rồi tìm các cặp số nguyên thoả mãn
 x.y= 3.35 = 105
-Chưa
-HS : ta phải rút gọn phân số 
 Rút gọn : 
 - HS: Ta phải nhân cả tử và mẫu của phân số 5 với cùng 1 số tự nhiên, sao cho tử và
 13 
mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số
 Có 6 phân số từ 10 đến 35 là thoả mãn 
91
đề bài .
 - HS : có vô số phân số bằng phân số 15
 39 
 - HS : Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài.
 - HS vẽ hình vào vở. 
HS :
-HS : xy = 3.25 = 1.105 = 5.21
 = 7.15 = (-3).(-35) = 
 x= 3 ; x= 1 
 y= 35 y= 105 
 (Có 8 cặp số thoả mãn )
Bài 25 
Tất cả các phân số bằng 15 mà tử và mẫu số là các 
39 số tự nhiên có hai chữ số
Bài 26 
CD =(đvđd) 
 EF = (đvđd)
 GH = 1 . 12 = 6 (đvđd)
 2 
 IK = 5 .12 = 15 (đvđd)
 4
Bài 24 /16 SGK:Tìm các số nguyên x và y biết
10
HOẠT ĐỘNG2: Củng cố
? Trong các số 0; -3; 5 tử số m có thể nhân được giá trị nào? Mẫu n có thể nhận được giá trị nào? 
?Thành lập được các phân số nào?Viết tập hợp B
-GV lưu ý : 
Các phân số bằng nhau chỉ viết 1 đại diện
? Muốn rút gọn phân số này ta phải làm như thế nào ?
 Gợi ý để tìm được thừa số chung của tử và mẫu.
 Gọi 2 nhóm HS lên trình bày bài
 - HS :tử số m có thể nhận : 0; -3; 5 , mẫu số có thể nhận –3;5.
 Ta lập được các phân số:
-Hs lên bảng ghi. 
- HS: Ta phải phân tích tử và mẫu thành tích.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
B=
Bài 23 
A = {0; -3; 5}
Bài 36/8 SBT: Rút gọn
4.Hướng dẫn học tập: 2phút 
Ôn lại tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiền số để tiết học sau học bài “Quy đồng mẫu nhiều phân số”
Bài tập về nhà số 33,35, 37, 38, 40 trang 8,9 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Số học 6
N gày soạn : 
Tiết : 76	§5.QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU: 
Kiến thức : HS hiểu thế nào là quy đồng nhiều phân số,nắm được các bước quy đồng nhiều phân số.
Kỹ năng : Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu số không quá 3 chữ số).
Thái độ: Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
II. CHUẨN BỊ: 
GV :Bảng phụ .
HS :Bảng phụ .
 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1.Oån định lớp: 1 phút 
2.Kiểm tra bài cũ :7 phút
 Hãy điền vào ô trống :	Đáp án:
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài :Các tiết trước ta đã biết 1 ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số. Tiết này ta lại xét thêm 1 ứng dụng khác của phân số đó là quy đồng mẫu số nhiều phân số.
T/G
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
10
HOẠT ĐỘNG1: Quy đồng mẫu hai phân số 
 Cho 2 phân số 
Quy đồng mẫu hai phân số này
Quy đồng mẫu số các phân số là gì?
?Mẫu chung của các phân số quan hệ thế nào với mẫu các phân số ban đầu.
GV: tương tự em hay quy đồng mẫu hai phân số:
Trong bài trên ta lấy mẫu chung của hai phân số là 40;là bội chung nhỏ nhất của 5 và 8Nếu lấy mẫu chung là bội chung khác của 5 và 8 như:80;120;  có được không? Vì sao?
 GV yêu cầu học sinh làm ?1
Hãy điền số thích hợp vào ô vuông
-Vậy khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung của các mẫu số. Để cho đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu.
-2 hs lên bảng quy đồng 
-là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu.
HS: Mẫu chung của các phân số là bội chung của các mẫu ban đầu.
HS phát biểu:
HS: Ta có thể lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 vì các bội chung này đều chia hết cho cả 5 và 8.
 HS làm ?1
-2 hs lên bảng làm
1. Quy đồng mẫu hai phân số :
Ví dụ: Quy đồng 2 phân số sau:
Làm ?1
1) 
2)- 
15
HOẠT ĐỘNG 2:Quy đồng mẫu nhiều phân số 
Ở đây ta nên lấy mẫu số chung là gì?
Hãy tìm BCNN (2; 3; 5; 8)
-Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu.
GV hướng dẫn HS trình bày:
 MC:120
 GĐ 
 Hãy nêu các bước làm để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu tương đương?
(GV chỉ vào các bước làm ở ví dụ trên để gợi ý cho học sinh phát biểu).
 -GV cho hs hoạt động nhóm làm ?3 
-Mẫu chung nên lấy là BCNN(2; 5; 3; 8) ø 
 BCNN( 2 ; 5 ; 3 ; 8 ) = 23 . 3.5 =120 
 120:2 = 60; 120:5 = 24
 120:3 = 40; 120:8 = 15.
 Nhân tử và mẫu của phân số 1với 60, 
	 2
–3 với 24, 
 5
Nêu được nội dung cơ bản của 3 bước:
 + Tìm mẫu chung (thường là BCNN của các mẫu)
 + Tìm thừa số phụ.
 + Nhân tử và mẫu của mỗi phân số thừa số phụ tương ứng.
2. Quy đồng mẫu nhiều phân số :
Ví dụ: Quy đồng mẫu các phân số:
BCNN( 2 ; 5 ; 3 ; 8 ) =120
Do đó :
Quy tắc : SGK/18
Làm ?3
10
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Củng cố 
 -Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu tương đương.
? Hãy nhận xét xem các phân số đã tối giản chưa?
 Hãy rút gọn, rồi quy đồng mẫu các phân số.
- Trò chơi : Ai nhanh hơn.
 Quy đồng mẫu các phân số:
 Luật chơi: Mỗi đội gồm 3 người, mỗi người thực hiện một bước rồi truyền phấn cho người sau, người sau có thể chữa bài cho người trước.
 Đội nào làm đúng và nhanh là thắng.
 - HS nhắc lại quy tắc.
-HS: còn phân số -21 chưa tối giản
 56
Quy đồng mẫu: 
 MC:48
Hai đội lên chơi ở bảng phụ.
 Các nhóm cùng làm thi đua với các bạn trên bảng. Nhận xét bổ xung.
Bài tập 28/19: Quy đồng mẫu các phân số sau
Bài giải:
 . MC : 75
4.Hướng dẫn học tập:2 phút 
Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
Bài tập 29, 30, 31 trang 19 SGK, số 41, 42, 43 trang 9 SBT.
Chú ý cách trình bày cho gọn và khoa học
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 Số học 6
Ngày soạn : 
Tiết : 77	
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
Kiến thức : Thông qua các bài tập khắc sâu thêm về cách quy đồng mẫu nhiều phân số .
Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước(tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số,tìm quy luật dãy số.
Thái độ: Giáo duc HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
II. CHUẨN BỊ: 
GV :Bảng phụ , phóng to 2 ảnh trang 20
HS :Bảng phụ .
 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1.Oån định lớp: 1 phút 
2.Kiểm tra bài cũ :8 phút
	*Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số . Quy đồng mẫu các phân số : 	 
 *Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36. 
	TL: * phát biểu quy tắc quy đồng mẫu . MC = 90 
	* Viết các phân số dưới dạng tối giản, có mẫu dương. 	 MC:36
Quy đồng mẫu:	 
 3.luyện tập ( 35 ph)
T/G
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
24
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP ( 35 ph)
GV làm việc cùng hs để củng cố lại các bước quy đồng mẫu. 
?Nêu nhận xét về hai mẫu: 7 và 9?
BCNN(7,9) là bao nhiêu? 63 ! 21 không ? 
 Vậy lấy mẫu chung là bao nhiêu ?
Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp
-GV lưu ý HS trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương.
a) -15 ; 120 ; -75
 90 600 150 
 - GV yêu cầu HS rút gọn phân số.
 - Quy đồng mẫu và phân số.
b) 3.4 + 3.7 và 6.9 - 2.17
 6.5 + 9 63.3 - 119 
 - Để rút gọn phân số này trước tiên ta phải làm gì ?
 - GV yêu cầu 2hs lên rút gọn hai phân số
Gọi tiếp 1hs lên quy đồng mẫu 2 phân số.
Cho hs hoạt động nhóm 
( gợi ý các em hãy rút gọn trước, lưu ý: 12.101 = 1212 )
? Phân số có dạng như thế nào ?
 ?Hãy biểu thị đề bài bằng biểu thức ?
Hai phân số bằng nhau khi nào ?
Thực hiện các phép biến đổi để tìm x.
 - HS: 7 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau.
 BCNN(7, 9) = 63; 63 có chia hết cho 21
 MC = 63.
 Toàn lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
 HS toàn lớp làm bài tập, gọi 2 HS lên bảng làm phần b, c.
-HS nhẫn xét, bổ xung các bài làm trên bảng.
 -HS toàn lớp làm bài tập.
 -1 HS lên bảng rút gọn phân số:
 Một học sinh khác tiếp tục quy đồng mẫu:.
 HS: Ta phải biến đổi tử và mẫu thành tích rồi mới rút gọn được.
 HS hoạt động theo nhóm 
 Nhận xét : Vì 
HS: Phân số có dạng 
Bài 1: Quy đồng mẫu các phân số sau
a) MC : 63
=> 
b) MC:264 
c) 
 MC:140 
Bài35: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số
a) => -1 ; 1; -1 MC= 30
 6 5 2 
=> -5 ; 6 ; -15
 30 30 30
a) 
b) 
MC= 21 QĐ: 77 ; 6.
 21 21
Bài 45/ 9 SGK)
So sánh các phân số sau rồi nêu nhận xét:
a) 
Bài 5 (bài 48 /10 SBT)
Gọi tử số là x. (xỴZ)
=> 
=>35x = 7(x + 16)
=>35x–7x = 112
=>28x = 112 
 x =112:28=4(ỴZ)
Vậy phân số đó là : 4
 7 
10
HOẠT ĐỘNG2 : Củng cố
 GV đưa ra bảng phụ có 2 bức ảnh trang 20 SGK phóng to và đề bài lên bảng.
 GV chia lớp thành 4 dãy, HS mỗi dãy bàn xác định phân số ứng với 2 chữ cái theo yêu cầu của đề bài(cá nhân HS làm bài trên giấy trong để đưa lên màn hình kiểm tra).
Sau đó gọi mỗi dãy bàn 1 em lên điền chữ vào ô trên bảng phụ
 HS làm bài theo 4 dãy bàn.
 Kết quả : 
N : = M : 11 H: 5 S: 7
 12 12 18
Y : 11 A : 11 O: 9 I : 5
 40 14 10 9
5 5 1 11 9
12 9 2 40 10 
H
O
I
A
N
M
Y
S
O
N
 9 11 11 7 1
 10 40 12 18 2
Bài3:Đố vui
 4.Hướng dẫn học tập:2 phút 
Ôn tập quy tắc so sánh phân số (ở tiểu học) ; so sánh số nguyên. 
Học lại tính chất cơ bản, rút gọn, quy đồng mẫu của phân số
Bài tập số 46,47 trang 9, 10 SBT 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doc71-72-73-69.doc