I. Mục tiêu :
· Trên cơ sở khái niệm 2 phân số bằng nhau đã học ở lớp 5 . HS nắm được sự bằng nhau của 2 phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên .
· Có kỹ năng nhận biết 2 phân số bằng nhau .
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : SGK, soạn bài, thước
2. Học sinh : học bài , làm BT về nhà, xem trước bài phân số bằng nhau .
III. Các bước lên lớp :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Cho vài VD về phân số, từ đó nêu phần tổng quát về phân số . Làm BT 5/6 .
+ Có 1 cái bánh hình chữ nhật, chia cái bánh thành 3 phần bằng nhau và lấy 1 phần .
+ Cũng cái bánh như vậy ta chia thành 6 phần bằng nhau và lấy 2 phần .
Dùng phân số biểu diễn số bánh lấy đi lần đầu; lần sau ?
Em có nhận xét gì về hai phân số trên ?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi
-Từ KTBC, GV hỏi 2 phân số và bằng nhau, vì sao ?
- GV : Làm thế nào để biết hai phân số và có bằng nhau
không ?
Bài mới .
1. Định nghĩa :
- GV : Từ ; có nhận xét gì về tích của 1.6 và 3.2 ?
- GV kết luận : vì : 1.6 = 3.2
- Để biết 2 phân số và có bằng nhau không ta làm sao ? Ta kết luận gì về 2 phân số đó ?
- GV : bằng nhau .
2/ Các ví dụ :
- Cho HS làm ?1
- GV hướng dẫn HS làm câu a
- Gọi HS lên bảng làm b.c.d tương tự .
- ?2 : Gợi ý và gọi HS đứng tại chỗ trả lời .
- GV đưa ra dạng tìm x như ví dụ 2
- Áp dụng làm BT 6a / 8
- Từ Tìm x như thế nào?
HS : Vì cùng biểu diễn số bánh bằng nhau .
HS : 1.6 = 3.2
(=6)
HS : Xét tích :
4 . 10 = (-5) . (-8)
(= 40)
- HS : đọc định nghĩa .
- HS :
vì 2 . 8 3 . 6
- HS : Vì
nên x . 21 = 7 . 6
1. Định nghĩa :
- Hai phân số gọi là bằng nhau nếu : a . d = b . c
2. Các ví dụ :
a/ vì
(-3) . (-15) = 5 . 9
(= 45)
b/ vì
4 . 9 3 . (-12)
c. Tìm x Z, biết
Tuần22: Tiết 70 : PHÂN SỐ BẰNG NHAU Ngày dạy: I. Mục tiêu : Trên cơ sở khái niệm 2 phân số bằng nhau đã học ở lớp 5 . HS nắm được sự bằng nhau của 2 phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên . Có kỹ năng nhận biết 2 phân số bằng nhau . II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : SGK, soạn bài, thước 2. Học sinh : học bài , làm BT về nhà, xem trước bài phân số bằng nhau . III. Các bước lên lớp : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Cho vài VD về phân số, từ đó nêu phần tổng quát về phân số . Làm BT 5/6 . + Có 1 cái bánh hình chữ nhật, chia cái bánh thành 3 phần bằng nhau và lấy 1 phần . + Cũng cái bánh như vậy ta chia thành 6 phần bằng nhau và lấy 2 phần . Dùng phân số biểu diễn số bánh lấy đi lần đầu; lần sau ? Em có nhận xét gì về hai phân số trên ? 3. Dạy bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi -Từ KTBC, GV hỏi 2 phân số và bằng nhau, vì sao ? - GV : Làm thế nào để biết hai phân số và có bằng nhau không ? Bài mới . 1. Định nghĩa : - GV : Từ ; có nhận xét gì về tích của 1.6 và 3.2 ? - GV kết luận : vì : 1.6 = 3.2 - Để biết 2 phân số và có bằng nhau không ta làm sao ? Ta kết luận gì về 2 phân số đó ? - GV : bằng nhau . 2/ Các ví dụ : - Cho HS làm ?1 - GV hướng dẫn HS làm câu a - Gọi HS lên bảng làm b.c.d tương tự . - ?2 : Gợi ý và gọi HS đứng tại chỗ trả lời . - GV đưa ra dạng tìm x như ví dụ 2 - Áp dụng làm BT 6a / 8 - Từ Tìm x như thế nào? HS : Vì cùng biểu diễn số bánh bằng nhau . HS : 1.6 = 3.2 (=6) HS : Xét tích : 4 . 10 = (-5) . (-8) (= 40) - HS : đọc định nghĩa . - HS : vì 2 . 8 ¹ 3 . 6 - HS : Vì nên x . 21 = 7 . 6 1. Định nghĩa : - Hai phân số gọi là bằng nhau nếu : a . d = b . c 2. Các ví dụ : a/ vì (-3) . (-15) = 5 . 9 (= 45) b/ vì 4 . 9 ¹ 3 . (-12) c. Tìm x Ỵ Z, biết 4. Củng cố : Nhắc lại định nghĩa 2 phân số bằng nhau . Làm BT 6b / 8 Làm BT 7/8 : Điền số thích hợp vào ô vuông : câu a, b, cách làm tương tự bài 6 . BT 8/9 : Đây là một dạng toán chứng minh . GV hướng dẫn HS cách trình bày . Qua BT em có nhận xét gì ? "Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của phân số ta được 1 phân số bằng phân số đã cho" . BT 9/9 : Áp dụng kết quả BT 8 để giải . 5. Dặn dò : Học thuộc định nghĩa 2 phân số bằng nhau . Làm BT 7c, d / 9 và BT 10 / 9 (SGK) . Đọc trước bài tính chất cơ bản của phân số .
Tài liệu đính kèm: