I.Mục tiêu.
1. Kiến thức:
+ HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số .
+ Vận dụng tính chất cơ bản giải các bài toán đơn giản .
+ Bước đầu có khái niệm về số hữu tỷ
2. Kĩ năng:
+ Có kĩ năng tìm các phân số bằng nhau.
3. Thái độ:
+ Cẩn thận, chính xác, tích cực.
II . Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ.
III.Phương pháp:
- Dạy học hợp tác, tích cực, hoạt động nhóm.
IV.Tổ chức giờ học:
*Kiểm tra bài cũ:
. Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
. Thời gian: 5 phút
. Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi.
? Nêu ĐN hai phân số bằng nhau.
? Chữa bài tập 7/ 8
Hoạt động 1: Nhận xét.
. Mục tiêu: Học sinh bước đầu giải thích được vì sao hai phân số bằng nhau.
. Thời gian: 10 phút.
. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bước 1: Làm ?1.
◐ Xét 2 p/s Có tử và mẫu như thế nào ?
◐ Tương tự xét 2 cặp p/s sau:
3.7 và - 4.5 có bằng nhau không?
Bước 2: Làm ?2
GV: Đưa ?2 lên bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng thực hiện
1, Nhận xét
HS: tử và mẫu của p/s thứ nhất nhân với 2 được tử và mẫu của p/s thứ 2.
HS: Hai cặp p/s sau có đặc điểm tương tư.
HS : Lên bảng điền vào bảng phụ ?2
Ngày soạn: 27/01/2010 Ngày giảng: 28/01/2010 (6A; 6B) Tiết 70: Đ2 phân số bằng nhau I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được thế nào là hai phõn số bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Nhận dạng được cỏc phõn số bằng nhau và khụng bằng nhau. 3. Thái độ: - Rốn luyện học sinh khả năng quan sỏt, phỏn đoỏn. II . Đồ dùng dạy học: III.Phương pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV.Tổ chức giờ học: *Kiểm tra bài cũ: ( phút) . Mục tiêu: Củng cố kiến thức cũ cho HS. Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của HS. . Cách tiến hành: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 (SGK – 6) Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa phân số bằng nhau. ( phút) . Mục tiêu: Nắm được ĐN phân số bằng nhau. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - G/v nêu vấn đề mở rộng khái niệm bằng nhau của 2 phân số. - GV giới thiệu ĐN hai phân số bằng nhau. - Gọi 1 vài HS đứng tại chỗ phát biểu ĐN. 1. Định nghĩa: * ĐN: (SGK – 8) KL: Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu Hoạt động 2: Tìm hiểu các VD ( phút) . Mục tiêu: Vận dụng ĐN vào làm các bài tập vận dụng. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ◐ Xét 2 p/s có (-3).(- 8) và 4.6 = ? ◐ Xét 2 p/s 3.7 và - 4.5 có bằng nhau không? ◐ Giải thích vì sao 2 p/s không bằng nhau ? ◐ Chú ý cách trình bày cho HS! 2. Các ví dụ: VD1: vì (-3).(- 8) = 4.6 = 24 Vì 3.7 ≠ - 4 .5 VD2: ?1 (SGK) VD3: ?2 (SGK) Một p/s có giá trị âm, một p/s có giá trị dương nên chúng không bằng nhau. VD4: (VD2 SGK) Hoạt động 3: Củng cố – HDVN ( phút) . Mục tiêu: Vận dụng tốt các kiến thức đã học vào làm các bài tập vận dụng. Nắm được nội dung học ở nhà. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ◐ Muốn chứng tỏ 2 p/s bằng nhau ta chứng tỏ điều gì ? ◐ Muốn chứng tỏ 2 p/s không bằng nhau ta chứng tỏ điều gì ? ◐ Đưa về đẳng thức tích rồi tìm x? y ? ◐ Em điền vào bảng phụ! Giải thích vì sao ? ◐ Chứng tỏ a.b = -a. (- b) "a,b ! ◐ Mọi phân số đều có thể viết dưới dạng phân số có mẫu như thế nào ? Bài 6: Tìm x, y ? a, ... Û x = 2 b, ... Û y = -7 Bài 7: (Bảng phụ) Bài 8: a, vì a.b = -a. (- b) "a,b b, vì - a.b = a. (- b) "a,b Bài 9: Chú ý: Mọi phân số đều có thể viết dưới dạng phân số có mẫu dương. * HDVN: - Học lí thuyết. - Làm bài tập 10 Ngày soạn: 27/01/2010 Ngày giảng: 29/01/2010 (6A; 6B) Tiết 71: Đ3 tính chất cơ bản của Phân số I.Mục tiêu. 1. Kiến thức: + HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số . + Vận dụng tính chất cơ bản giải các bài toán đơn giản . + Bước đầu có khái niệm về số hữu tỷ 2. Kĩ năng: + Có kĩ năng tìm các phân số bằng nhau.. 3. Thái độ: + Cẩn thận, chính xác, tích cực. II . Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ. III.Phương pháp: - Dạy học hợp tác, tích cực, hoạt động nhóm. IV.Tổ chức giờ học: *Kiểm tra bài cũ: . Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. . Thời gian: 5 phút . Cách tiến hành: GV yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi. ? Nêu ĐN hai phân số bằng nhau. ? Chữa bài tập 7/ 8 Hoạt động 1: Nhận xét. . Mục tiêu: Học sinh bước đầu giải thích được vì sao hai phân số bằng nhau. . Thời gian: 10 phút. . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: Làm ?1. ◐ Xét 2 p/s Có tử và mẫu như thế nào ? ◐ Tương tự xét 2 cặp p/s sau: 3.7 và - 4.5 có bằng nhau không? Bước 2: Làm ?2 GV: Đưa ?2 lên bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng thực hiện 1, Nhận xét HS: tử và mẫu của p/s thứ nhất nhân với 2 được tử và mẫu của p/s thứ 2. HS: Hai cặp p/s sau có đặc điểm tương tư. HS : Lên bảng điền vào bảng phụ ?2 Kết luận: Cho học sinh tìm thêm một số VD về 2 phân số bằng nhau. Hoạt động 2: Tính chất cơ bản của phân số. . Mục tiêu: HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số. Vận dụng tính chất cơ bản giải các bài toán đơn giản .Bước đầu có khái niệm về số hữu tỷ . Thời gian: 15 phút. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: Tính chất. GV: Trình bài t/c cơ bản của phân số ◐ Chú ý cách trình bày cho HS GV: Nêu VD1 như SGK. Bước 2: Làm ?3 GV : Y/c hs hoạt động nhóm bàn làm ?3 GV: Nhận xét, chuẩn xác KT. ? Mỗi phân số có bao nhiêu phân số bằng với nó. GV: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ. 2, Tính chất cơ bản của phân số: HS : Ghi t/c vào vở. T/C: (SGK) với m ∈ Z , m ≠ 0 với n ∈ ƯC(a;b) HS : Ghi VD vào vở. VD1: (SGK) HS: hoạt động nhóm bàn làm ?3. ; ; HS: Có vô số. Kết luận: Cho học sinh nhắc lại t/c cơ bản của phân số. Hoạt động 3: Củng cố. . Mục tiêu: Vận dụng t/c cơ bản của phân số vào giải một số dạng BT. . Thời gian: 10 phút. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: Củng cố lại lí thuyết ◐ Nhắc lại T/C cơ bản của p/s? ◐ Có mấy cách chứng tỏ 2 p/s bằng nhau? Bước 2: Bài tập. ◐ Điền vào bảng phụ? Có mấy cách điền ? ◐ Em điền vào bảng phụ? Giải thích vì sao? Có mấy cách điền? GV: Y/c hs đứng tại chỗ TL BT 13. ◐ 15 phút = ? giờ HS: Nhắc lại T/C cơ bản của p/s HS: Có 2 cách chứng tỏ hai p/s bằng nhau : HS: Lên bảng điền vào bảng phụ Bài 11: (Bảng phụ) Có nhiều cách điền. HS: Lên bảng điền vào bảng phụ Bài 12: (Bảng phụ) Có duy nhất 1 cách điền. HS: đứng tại chỗ TL BT 13 Bài 13: a, Kết luận : GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung các bài đã chữa. * Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 5 phút. - GV tổng kết nội dung bài học. - BTVN : 14/ 10 - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 01/02/2010 Ngày giảng: 02/02/2010 (6A; 6B) Tiết 72: Đ4 rút gọn Phân số I.Mục tiêu. 1. Kiến thức: + HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. + HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đa một phân số về dạng tối giản 2. Kĩ năng: + Bước đầu HS có kỹ ngắn rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. 3. Thái độ: + Cẩn thận, chính xác, tích cực. II . Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ. III.Phương pháp: - Dạy học hợp tác, tích cực, hoạt động nhóm. IV.Tổ chức giờ học: *Kiểm tra bài cũ: . Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. . Thời gian: 5 phút . Cách tiến hành: GV yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS 1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát Muốn viết một phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dơng ta làm nh thế nào? Khi nào một phân số có thể viết dới dạng 1 số nguyên? cho VD? HS 2: Chữa bài 12 (SGK) GV nhận xét cho điểm. Hoạt động 1: Cách rút gọn phân số. . Mục tiêu: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số . Thời gian: 15 phút. . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: Ví dụ. GV ở bài 12c từ phân số -15/25 ta biến đổi thành phân số -3/5 đơn giản hơn phân số ban đầu nhng vẫn bằng nó. Cách làm nh vậy gọi là rút gọn phân số GV giới thiệu và ghi đề bài VD 1: Xét phân số 28/42 GV ghi lại cách làm của HS (?) Nhờ kiến thức nào em làm đợc nh vậy (?) Vậy để rút gọn 1 phân số ta làm nh thế nào? VD 2: Rút gọn phân số -4/8 Bước 2: Quy tắc. (?) Qua các VD em nào có thể nêu quy tắc rút gọn phân số ? HS giới thiệu quy tắc và cho HS đọc lại Bước 3: Thực hiện ?1 GV yêu cầu HS làm ?1 Rút gọn các phân số sau: a, -5/10 b, 18/-13 c, 19/57 d, -36/-12 GV cho HS lên bảng làm bài 1. Cách rút gọn phân số. HS ghi đề bài HS tự trình bày cách rút gọn theo ý của mình (có thể rút gọn từng bớc hoặc rút gọn ngay một lần) 28/42 = 14/21 = 2/3 28/42 = 2/3 HS nhờ tính chất cơ bản của phân số HS Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ớc chung khác 1 của chúng. HS: -4/8 = (-4):4/8:4 = -1/2 HS nêu quy tắc rút gọn phân số HS đọc quy tắc (SGK/13) HS 1 Lên bảng làm câu a, c HS 2 Lên bảng làm câu b, d a, -5/10 = -5:5/10:5 = -1/2 b, 18/-13 = 18:(-3)/(-33:-3) = -6/11 c, 19/57 = 19:19/ 57:19 = 1/3 d, -36/-12 = -36:(-12)/(-12):(-12) = 3/1 = 3 Kết luận: Cho hs nhắc lại QT rút gọn phân số. Hoạt động 2: Thế nào là phân số tối giản. . Mục tiêu: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số . Thời gian: 12 phút. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: ĐN phân số tối giản. (?) ở bài ?1 các phân số -1/2; -6/11; 1/3 có rút gọn tiếp được nữa hay không ? GV bởi vì đó là các phân số tối giản Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số trên Vậy em hiểu thế nào là phân số tối giản? Bước 2: Làm ?2 GV cho học sinh làm ?2 Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau: 3/6; -4/12; -1/4; 9/16; 14/63 Bước 3: Nhận xét,chú ý. Vậy theo em làm như thế nào để đa một phân số về dạng phân số tối giản. hãy rút gọn các phân số 3/6; -4/12; 14/63 Để rút gọn một lần mà thu được kết quả là phân số tối giản, ta phải làm nh thế nào? Quan sát các phân số tối giản như: 1/2, -1/3, 2/9,.... Các em thấy tử và mẫu của chúng có quan hệ như thế nào với nhau? GV Khi rút gọn 1 phân số các em cần nhớ các chú ý sau: GV gọi 1 HS đọc các chú ý (SGK/14) 2. Thế nào là phân số tối giản. HS: không rút gọn tiếp được nữa HS: ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số chỉ là +1, -1 HS: nêu định nghĩa về phân số tối giản HS: trả lời miệng Phân số tối giản là: -1/4 và 9/16 HS: nêu cách rút gọn 3/6 = 3:3/6:3 = 1/3 -4/12 = -4:4/12:4 = -1/3 14/63 = 14:7/63/7 = 2/9 HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số đã cho cho ƯCLN của GTTĐ của chúng HS: Tử và mẫu của mỗi phân số tối giản là 2 số nguyên tố cùng nhau HS: Đọc nội dung chú ý. Kết luận: Cho hs nhắc lại ĐN phân số tối giản. Hoạt động 3: Củng cố . . Mục tiêu: Bước đầu HS có kỹ ngắn rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. . Thời gian: 10 phút. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: Lý thuyết GV cho HS phát biểu lại quy tắc rút gọn phân số. Thế nào là phân số tối giản. Cách rút gọn 1 phân số về dạng phân số tối giản Bước 2: Bài tập GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 15 (3 phút). Sau đó các nhóm lên treo bảng phụ của nhóm GV cho HS nhận xét bài làm của từng nhóm GV cho HS làm bài đúng sai? Rút gọn a, 3.5/8.24 = 3.5/8.8.3 = 5/64 b, (8.5 - 8.2)/16 = (5 - 8 )/1 = -3 HS phát biểu bằng lời HS hoạt động theo nhóm làm bài ra bảng phụ của nhóm Bài 15: Rút gọn các phân số a, 22/55 = 22:11/55:11 = 2/5 b, -63/81 = -63:9/81:9 = -7/9 c, 20/-140 = 20:20/-140:20 = -1/7 d, -25/-75 = -25:(-25)/-75:(-25) = 1/3 HS suy nghĩ trả lời và giải thích lý do đúng sai a, Đúng b, Sai (vì tử số còn ở dạng tổng) * Tổng kết và hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản, cách rút gọn phân số về dạng phân số tối giản . - Làm bài 16, 17 (b, c, e) 18, 19, 20 (SGK) 25, 27 (SBT) - Ôn tập định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất ... i là 14/20 HS tự làm theo cá nhân (có thể ghi kết quả ra bảng con) và nêu các đáp số a, 2/3 = 40/60; b, 3/4 = 45/60; c, 4/5 = 48/60; d, 5/6 = 50/60 Cách 1: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số VD: 2/3 = 2.20/3/20 = 40/60 Cách 2: Dựa vào định nghĩa 2 phân số bằng nhau. 2/3 = x/60 => x = 2.60/3 = 40 Kết luận: GV chốt lại khái niệm phân số bằng nhau và cách xác định các phân số bằng nhau. Hoạt động 3:Giải bài tập rút gọn phân số.(10p) Mục tiêu: Củng cố khái niệm phân số bằng nhau. RL kĩ năng xác định các phân số bằng nhau. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bài tập 27. Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1:Bài 27 (SBT) Rút gọn: a, 4.7/9.32; b, 3.21/14.15; c, (9.6 - 9.3)/18 d, (49+7.49)/49 Để rút gọn được các phân số trên các em làm như thế nào? GV cho 2 HS lên bảng làm bài GV cho HS nhận xét bài làm GV nhấn mạnh: trong trường hợp phân số có dạng biểu thức, ta phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn được Bước 2:Bài 27 (SGK/16) GV treo bảng phụ và cho HS đọc đề bài Đố: Một HS đã “rút gọn” nh sau: (10+5)/(10+10) = 5/10 = 1/2 Cách làm trên là đúng hay sai? vì sao? GV yêu cầu HS làm lại cho đúng? HS nêu cách giải: ta phải biến đổi tử và mẫu thành tích rồi rút gọn. a, 4.7/9.32 = 4.7/9.8.4 = 7/72 b, 3.21/14.15 = 3.3.7/2.7.3.5 = 3/10 d, (49+7.49)/49 = (9.6 -9.3)/18 = 9.(6-3)/9.2 = 3/2 c, (9.6 - 9.3)/18 = (49+7.49)/49 = 49(1+7)/49 = 8 HS đọc đề bài HS nhận xét; Cách làm trên là sai vì đã rút gọn khi tử và mẫu số ở dạng tổng HS: (10+5)/(10+10) = 15/20 = 3/4 Kết luận: GV chốt lại phương pháp rút gọn phân số. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà.(2p) Ôn lại các kiến thức lý thuyết cơ bản từ đầu chơng III Xem lại cách giải các dạng bài tập đã được làm Làm bài: 23, 24, 25, 26 (SGK) 33, 34, 36 (SBT) Ngày soạn: 03/02/2010 Ngày giảng: 05/02/2010 (6A; 6B) Tiết 74: luyện tập (Tiết 2) I. Mục tiêu: Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học. Thái độ: Phát triển tư duy HS II. Đồ dùng dạy học: GV: B12-ảng phụ ghi bài tập. Bảng phụ hoạt động nhóm. HS: Bút dạ, máy tính bỏ túi. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm. IV. Tổ chức giờ học: Kiểm tra bài cũ (8p) Mục tiêu: HS có kĩ năng xác định các phân số bằng nhau theo yêu cầu. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đề bài tập. Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gv nêu bài tập kiểm tra: - HS 1: Chữa bài tập 34 trang 8 SBT. Tìm tất cả các phân số bằng phân số Và có mẫu số là số tự nhiên nhỏ hơn 19. - GV hỏi thêm: Tại sao không nhân với 5? Không nhân với các số nguyên âm? - HS2: Chữa bài tập 31 trang 7 SBT (đề bài đa lên bảng phụ) Hai học sinh lên kiểm tra. - HS1: chữa bài tập 8 SNT. Bài làm: Rút gọn phân số Nhân cả tử và mẫu của với 2; 3; 4 ta được: - HS 2: Chữa bài tập. Lượng nước còn phải bơm tiếp cho đầy bể là: 5000 lít - 3500 lit = 1500 lít Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng của bể Hoạt động 1: Giải bài toán dạng tìm số.(12ph) Mục tiêu: HS biết được cách giải dạng bài toán tìm số và bài tập vận dụng có liên quan. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 24 (tr.16 SGK ) Tìm các số nguyên x và y biết Hãy rút gọn phân số: Vậy ta có Tính x? Tính y? - GV phát biểu bài toán: Nếu bài toán thay đổi: Thì x và y tính như thế nào? GV gợi ý cho HS lập tích xy rồi tìm các cặp số nguyên thoả mãn xy = 3.35 = 105 - HS : x = = - 7 y = = -15 HSTL: xy = 3.35 = 105 x và y là các ước của 105. Nếu x=1 thì y=105 Nếu x=3 thì y=35 Nếu x=5 thì y=21 Nếu x=7 thì y=15 Nếu x=15 thì y=7 Nếu x=21 thì y=5 Nếu x=35 thì y=3 Nếu x=105 thì y=1 Vậy có 8 cặp số x và y thoả mãn đề bài toán. Kết luận: GV chốt lại cách giải bài toán dạng tìm sốcó liên quan đến phân số bằng nhau. Hoạt động 2: Giải bài toán dạng rút gọn.(10ph) Mục tiêu: HS biết được cách giải dạng bài tập rút gọn biểu thức hữu tỉ. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ ghi đề bài tập. Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 36 (tr.8 SBT ) Rút gọn - GV: Muốn rút gọn các phân số này ta phải làm thế nào? Gợi ý để HS tìm được thừa số chung của tử và mẫu Gọi 2 nhóm HS lên trình bày bài - HS : Ta phải phân tích tử và mẫu thành tích Kết luận: GV chốt lại phương pháp giải bài tập rút gọn vừa vận dụng. Hoạt động 3: Giải bài tập dạng khác.(11ph) Mục tiêu: HS biết được cách giải dạng bài toán tìm số và bài tập vận dụng có liên quan. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ. Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 26 (tr.16 SGK ) Đa đề bài lên bảng phụ - GV hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài? Vậy CD dài bao nhiêu đơn vị độ dài? Vẽ hình. Tương tự tính độ dài của EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng. HS : Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài (đơn vị độ dài) (đơn vị độ dài) (đơn vị độ dài) (đơn vị độ dài) - HS vẽ hình vào vở Kết luận: GV chốt lại bà tập vừa vận dụng. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà.(2p) Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết học sau học bài “Quy đồng mâu nhiều phân số”. Bài tập về nhà số 33, 35, 37, 38, 40 trang 8,9 SBT. Ngày soạn: 21/02/2010 Ngày giảng: 23/02/2010 (6A; 6B) Tiết 75: Đ4 Quy đồng mẫu nhiều phân số I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm đợc các bớc tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. - Kĩ năng: Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số). - Thái độ: Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi bài bài tập, quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. Phiếu học tập. Bảng phụ tổ chức trò chơi. HS: B14út dạ. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm. IV. Tổ chức giờ học: Kiểm tra bài cũ (5ph) Mục tiêu: HS có kĩ năng xác định các phân số bằng nhau theo yêu cầu. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đề bài tập. Cách tiến hành: GV Đưa yêu cầu kiểm tra lên bảng phụ(Giải bài tập 25-SGK) . Gọi 1 HS lên trình bày bài giải. Hoạt động 1: Quy đồng mẫu hai phân số (12ph) - Mục tiêu: HS biết cách quy đồng mẫu hai phân số. - Đồ dùng dạy học:Bảng phụ (?1) - Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bước 1: GV đặt vấn đề Các tiết trước ta đã biết 1 ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số. Tiết này ta lại xét thêm 1 ứng dụng khác của tính chất cơ bản của phân số, đó là quy đồng mẫu số nhiều phân số. Bước 2: GV: Cho 2 phân số: và - Em hãy quy đồng hai phân số này Nêu cách làm (HS đã biết ở tiểu học) - Vậy quy đồng mẫu số các phân số là gì? - Mẫu chung của các phân số quan hệ thế nào với mẫu của các phân số ban đầu. - GV tương tự, em hãy quy đồng mẫu hai phân số: và - GV: Trong bài làm trên, ta lấy mẫu chung của 2 phân số là 40; 40 chính là BCNN của 5 và 8. Nếu lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 nh: 80; 120;... có được không ? Vì sao? - Gv yêu cầu HS làm ?1 (17 SGK ) Hãy điền số thích hợp vào ô vuông. - GV chia lớp thành 2 phần, mỗi phần làm một trường hợp, rồi gọi 2 đại diện lên trình bày. - GV: Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì? - GV: Rút ra nhận xét: Khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung của các mẫu số. Để cho đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. HS: HS : Quy đồng mẫu số các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu. - HS : Mẫu chung của các phân số là bội chung của các mẫu ban đầu. - HS phát biểu: - HS : ta có thể lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 vì các bội chung này đều chia hết cho cả 5 và 8. - HS làm ?1 Nửa lớp làm trường hợp (1) Nửa lớp làm trường hợp (2) Sau đó 2 em lên bảng làm - HS: Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là tính chất cơ bản của phân số. Kết luận: GV chốt lại phương pháp quy đồng hai phân số. Hoạt động 2: Quy đồng mẫu nhiều phân số (15ph) - Mục tiêu:HS biết và vận dụng được phương pháp quy đồng mẫu nhiều phân số. - Đồ dùng dạy học:Bảng phụ (?3) - Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bước 1: Ví dụ: Quy đồng mẫu số các phân số: ở đây ta nên lấy mẫu số chung là gì? - Hãy tìm BCNN (2;3;5;8) - Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia lần lợt cho từng mẫu. Bước2: GV hướng dẫn HS trình bầy: QĐ: - Hãy nêu các bước làm để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dơng? (GV chỉ vào các bước làm cho ví dụ trên để gợi ý cho HS phát biểu) - GV đưa “Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số” lên bảng phụ (SGK tr.18) - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3 theo phiếu học tập (hoặc bảng nhóm). HS : Mẫu chung nên lấy là BCNN (2;3;5;8) 2= 2 BCNN(2,3,5,8) = 23.3.5 = 120 3 = 3 120: 2 = 60; 120:50 = 24 120:3 = 40; 120: 8 = 15 Nhân tử và mẫu của phân số với 60, Nhân tử và mẫu của phân số với 24. - HS nêu được nội dung cơ bản của 3 bớc: + Tìm mẫu chung (thường là BCNN của các mẫu) + Tìm thừa số phụ +Nhân tử và mẫu của mỗi phân số thừa số phụ tương ứng. Nhận xét bài làm của mỗi nhóm. Kết luận: GV gọi HS nhắc lại các bước quy đồng mẫu nhiều phân số. Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố (12 p) - Mục tiêu: HS vận dụng được các bước quy đồng mẫu nhiều phân số vào bài tập có liên quan. - Đồ dùng dạy học:Bảng phụ, bút dạ. - Cách tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bước 1: GV: Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiếu phân số có mẫu dương. - Yêu câu HS làm bài tập 28 trang 19 SGK. Quy đồng mẫu các phân số sau: Trước khi quy đồng mẫu, hãy nhận xét xem các phân số đã tối giản chưa? Hãy rút gọn, rồi quy đồng mẫu các phân số. Bước2: Trò chơi: Ai nhanh hơn Quy đồng mẫu các phân số: Luật chơi: Mỗi đội gồm 3 người, chỉ có một bút dạ (hoặc 1 viên phấn), mỗi người thực hiện một bước rồi chuyển bút cho người sau, người sau có thể chữa bài cho người trước. Đội nào làm đúng và nhanh là đội thắng. HS nhắc lại quy tắc - HS : Còn phân số chưa tối giản quy đồng mẫu: Hai đội lên chơi ở 2 bảng phụ Các nhóm cùng làm thi đua với các bạn trên bảng. Nhận xét, bổ sung. Bài giải Kết luận: GVchốt lại toàn bộ các bước quy đồng mẫu nhiều phân số. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà.(2p) Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. Bài tập số 29, 30 trang 19 SGK số 41, 42, 43 trang 9 SBT. Chú ý cách trình bày cho gọn và khoa học.
Tài liệu đính kèm: