I – MỤC TIÊU
1.Kiến thức : Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.
2.Kĩ năng : Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
3.Thái độ : Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
· Giáo viên : Bảng phụ
· Học sinh : Bảng nhóm, ôn tập khái niệm phân số ở tiểu học.
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
· Hoạt động 1 : Bi mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1.1 : KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
-Em hãy lấy ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị.
- Phân số còn có thể coi là thương của phép chia 3 chia cho ?- Tương tự (-3) chia cho 4 thì thương bằng bao nhiêu?
?-Vậy là thương của phép chia nào?
*GV khẳng định : Cũng như đều là các phân số
?-Vậy thế nào là một phân số ?
?-So sánh khái niệm phân số đã học ở tiểu học, em thấy khái niệm phân số được mở rộng như thế nào?
?-Điều kiện gì không thay đổi?
-Yêu cầu học sinh nhắc lại dạng tổng quát của phân số. -HS lấy ví dụ
(-3) chia cho 4 thì thương bằng
-là thương của phép chia (-2) cho (-3)
-Phân số có dạng
-Ở tiểu học phân số có dạng
-Mẫu khác 0
-Học sinh nhắc lại dạng tổng quát của phân số. 1. Khái niệm phân số
* Tổng quát : Người ta gọi
là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số ( mẫu) của phân số.
Tuần : 23 Ngày soạn : 31/01/2009 Tiết : 69 Ngày dạy : 02/02/2009 Chương III . PHÂN SỐ §1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I – MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6. 2.Kĩ năng : Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1. 3.Thái độ : Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế. II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo viên : Bảng phụ Học sinh : Bảng nhóm, ôn tập khái niệm phân số ở tiểu học. III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 : Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1.1 : KHÁI NIỆM PHÂN SỐ -Em hãy lấy ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị. - Phân số còn có thể coi là thương của phép chia 3 chia cho ?- Tương tự (-3) chia cho 4 thì thương bằng bao nhiêu? ?-Vậy là thương của phép chia nào? *GV khẳng định : Cũng như đều là các phân số ?-Vậy thế nào là một phân số ? ?-So sánh khái niệm phân số đã học ở tiểu học, em thấy khái niệm phân số được mở rộng như thế nào? ?-Điều kiện gì không thay đổi? -Yêu cầu học sinh nhắc lại dạng tổng quát của phân số. -HS lấy ví dụ (-3) chia cho 4 thì thương bằng -là thương của phép chia (-2) cho (-3) -Phân số có dạng -Ở tiểu học phân số có dạng -Mẫu khác 0 -Học sinh nhắc lại dạng tổng quát của phân số. 1. Khái niệm phân số * Tổng quát : Người ta gọi là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số ( mẫu) của phân số. HOẠT ĐỘNG 1.2 : VÍ DỤ ?-Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của phân số đó ? -GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ khác dạng tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu, là hai số nguyên cùng dấu, từ bằng 0 *Gv cho HS làm ?2 trên bảng phụ : Trong các cách viết sau đây Ta có là một phân số, mà =4 ?-Vậy mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số hay không? Cho ví dụ? -GV nêu nhận xét/SGK -HS tự lấy ví dụ về phân số theo yêu cầu của giáo viên. HS làm ?2 và trả lời trước lớp, giải thích theo dạng tổng quát của phân số. Là những phân số -Mọi số nguyên đều viết được dưới dạngphân số với mẫu số bằng 1 -HS đọc nhận xét/SGK 2.Ví dụ là những phân số. ?2 Bảng phụ Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số? * Nhận xét : Số nguyên a có thể viết là Hoạt động 2 : Củng cố - GV dưa bài tập 1 trên bảng phụ, yêu cầu học sinh gạch chéo trên hình. - Cho HS hoạt động nhóm làm bài 2(a,c) bài 3(b,d) bài 4/SGK - Gv kiểm tra bài làm của các nhóm. Bài 1(SGK – tr5) : a) của hình chữ nhật ; b) của hình vuông Bài 2(SGK – tr6) :a) Bài 3(SGK – tr6) : Bài 4(SGK – tr6) : Hoạt động 3 : Dặn dò Học thuộc dạng tổng quát của của phân số. BTVN : Bài 2(b,d),4,5/SGK/tr6 . Bài 1, 2, 3, 4, 7/SBT/tr4 Ôn tập về phân số bằng nhau(ở tiểu học), lấy ví dụ về phân số bằng nhau. Tự đọc phần “có thể em chưa biết”
Tài liệu đính kèm: